Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội ?
A. Cr.
B. Cu.
C. Fe.
D. Al.
Cho các chất sau:,, , Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là
A.
B.
C.
Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH?
A. .
B. .
C. .
D. .
Phenol không có khả năng phản ứng với chất nào sau đây?
A. Dung dịch NaCl.
B. Nước Br2.
C. Dung dịch NaOH.
D. Kim loại Na.
Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại?
A. Dẫn nhiệt.
B. Cứng.
C. Dẫn điện.
D. Ánh kim
“Nước đá khô” không nóng chảy mà dễ thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. “ Nước đá khô” là
A. CO rắn.
B. rắn.
C. rắn.
D. rắn
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A.
B.
C.
D.
Cho các chất sau: but – 2- en; propen; etan; propin. Chất có đồng phân hình học là
A. but – 2- en.
B. etan.
C. propin.
D. propen.
Nhỏ vài giọt dung dịch chứa chất X vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột thấy xuất hiện kết tủa màu xanh.Chất X là
A. .
B. .
C. .
D. HI.
Chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?
A.
B. .
C. HCN.
D. HCOONa.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch HCl dư thu được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là được 8,96 lít khí. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí. Thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 7,80.
B. 14,55.
C. 6,45.
D. 10,2.
Thêm từ từ V ml dung dịch 0,1M vào 120 ml dung dịch 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô thu được 17,37 gam chất rắn khan. Giá trị của V là
A. 700.
B. 500.
C. 600.
D. 300.
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tính dẫn điện của kim loại bạc tốt hơn kim loại đồng.
B. Các kim loại kiềm ( nhóm IA) đều có trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.
C. Từ P và đặc, nóng có thể điều chế được .
D. Có thể dùng CO để làm khô khí HCl có lẫn hơi nước.
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, , FeO tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch chứa 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 3,36 lít.
B. 6,72 lít.
C. 1,12 lít.
D. 4,48 lít.
Dung dịch nào sau đây có khả năng làm nhạt màu dung dịch trong môi trường ?
A. .
B. .
C. .
D.
Cho các phát biểu sau:
(1) Để một miếng gang ( hợp kim sắt – cacbon) ngoài không khí ẩm, sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa.
(2) Kim loại cứng nhất là W (vonfam).
(3) Hòa tan bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa hai muối.
(4) Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra sự oxi hóa ion .
(5) Không thể dùng khí để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Glucozơ không tham gia phản ứng công hiđro ( xúc tác Ni, đun nóng).
(2) Metyl amin làm quỳ tím ẩm đổi sang màu xanh.
(3) Đa số các polime không tan trong các dung môi thông thường.
(4) Muối natri hoặc kali của axit béo được dùng để sản xuất xà phòng.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (3), (4).
D. (2), (3), (4).
Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp
A. điện phân nóng chảy .
B. điện phân nóng chảy .
C. dùng CO khử ở nhiệt độ cao.
D. dùng Mg khử trong dung dịch.
Tơ nitrin dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ẩm. Trùng hợp chất nào sau đây tạo thành polime dùng để sản xuất tơ nitron?
A. .
B. .
C. .
D. .
Tiến hành thí nghiệm với các chất hữu cơ X, Y, Z, T đều trong dung dịch. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T có thể lần lượt là
A. Phenol, glucozo, glixerol, etyl axetat.
B. Anilin, glucozo, glixerol, etyl fomat.
C. Phenol, saccarozo, lòng trắng trứng, etyl fomat
D. Glixerol, glucozo, etyl fomat, metanol.
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α – amino axit (chứa 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH) có (n-1) liên kết peptit.
B. Trong phân tử các α – amino axit chỉ có 1 nhóm amino.
C. Tất cả các peptit đều ít tan trong nước.
D. Tất cả các dung dịch amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
Cho các chất: , CO, , , , . Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Khi cho kim loại sắt vào lượng dư dung dịch chứa chất X, sau khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm là muối sắt (II). Chất X có công thức hóa học là
A. đặc, nóng.
B.
C. .
D. .
Isoamyl axetat là một este có mùi chuối chín, công thức cấu tạo thu gọn của este này là
A. .
B. .
C. .
D. .
Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho dãy các chất sau: etilen, hexan, hex-1-in, anilin, cumen, but-1-in, benzen, stiren, metyl metacrylat. Số chất trong dãy trên tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là
A. 5.
B. 7.
C. 8.
D. 6.
Chất hữu cơ X có công thức phân tử . Khi cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm chất Y, và . Chất Y là muối natri của α – amino axit Z (chất Z có cấu tạo mạch hở và có mạch cacbon không phân nhánh). Số công thức cấu tạo của phù hợp của X là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cracking khí butan một thời gian thì thu được hỗn hợp khí X gồm , , , và dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X đi qua dung dịch nước dư thì khối lượng bình brom tăng lên 0,91 gam và có 4 gam phản ứng, đồng thời có hỗn hợp khí Y thoát ra khỏi bình (thể tích của Y bằng 54,545% thể tích của X). Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít (ở đktc). Giá trị của V là
A. 2,184.
B. 4,368.
C. 2,128.
D. 1,736.
Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol và b mol . Số mol tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị hình bên. Tỉ lệ a:b tương ứng là
A. 9:4.
B. 4:9.
C. 7:4.
D. 4:7.
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, và . Dẫn toàn bộ hỗn hợp X qua dung dịch thu được 2 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 0,68 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu; khí còn lại thoát ra gồm CO và có tỉ khối hơi so với H2 là 3,6. Giá trị của V là
A. 2,688.
B. 3,136.
C. 2,912.
D. 3,360.
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa HCl 0,4M và 0,2M. Lắc đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn có khối lượng bằng 0,75m gam và V lít (ở đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của m và V lần lượt là:
A. 3,84 và 0,448.
B. 5,44 và 0,896.
C. 5,44 và 0,448.
D. 9,13 và 2,24.
Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,1M và KOH 0,2M đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô các chất thu được 9,448 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,426.
B. 1,085.
C. 1,302.
D. 1,395.
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no, mạch hở A và 2 mol amino axit no, mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hoặc 4 mol NaOH. Nếu đốt cháy một phần hỗn hợp X (nặng a gam) cần vừa đủ 38,976 lít (đktc) thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 70.
B. 60.
C. 40.
D. 50.
Đun nóng 26,56 gam hỗn hợp X gồm 3 ancol đều no, mạch hở, đơn chức với đặc, ở 140oC, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 22,24 gam hỗn hợp 6 ete có số mol bằng nhau. Biết trong các ete tạo thành có 3 ete có phân tử khối bằng nhau. Công thức cấu tạo thu gọn của các ancol là
A.
B. , CH3CH2CH2CH2OH.
C. , .
D. ,
E là trieste mạch hở, tạo bởi glixerol và ba axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn x mol chất E thu được y mol và z mol . Biết y = z + 5x và khi cho x mol chất E phản ứng vừa đủ với 72 gam trong nước, thu được 110,1 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho x mol chất E phản ứng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, làm khô sản phẩm thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 24,75.
B. 8,25.
C. 9,90.
D. 49,50.
Hợp chất X có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là . Thủy phân chất X trong NaOH đặc, ở nhiệt độ cao, áp suất cao thu được chất Y có công thức . Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho 23 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, , CuS, và FeS tác dụng hết với dung dịch (đặc nóng, dư) thu được V lít (ở đktc) khí NO2 duy nhất và dung dịch Y. Nếu cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch , thu được 58,25 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 25,625 gam chất kết tủa. Giá trị của V là
A. 16,8.
B. 38,08.
C. 24,64.
D. 47,6.
Cho 74,88 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, và vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl và 0,024 mol , khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ) và 0,032 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và Cho dung dịch đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,009 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của ), đồng thời thu được 44,022 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 46,6%.
B. 37,8%.
C. 35,8%.
D. 49,6%.
Xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol một este E đơn chức, mạch hở bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm) rồi tiến hành chưng cất sản phẩm thu được 26,12 gam chất lỏng và 12,88 gam chất rắn khan Y. Nung chất rắn Y trong bình kín với lượng oxi vừa đủ, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí , hơi nước và 8,97 gam một muối duy nhất.
Cho các phát biểu liên quan tới bài toán:
(1) Thể tích (ở đktc) thu được 5,264 lít.
(2) Tổng số nguyên tử C, H, O có trong một phân tử E là 21.
(3) Este E tạo bởi ancol có phân tử khối là 74.
(4) Este E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
ste X tạo bởi một α – aminoaxit có công thức phân tử , hai chất Y và Z là hai peptit mạch hở, tổng số liên kết peptit của hai phân tử Y và Z là 7. Đun nóng 63,5 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 2 muối (của glyxin và alanin) và 13,8 gam ancol. Đốt cháy toàn bộ hỗn hợp muối ở trên cần dùng vừa đủ 2,22 mol , sau phản ứng thu được , , và 7,84 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của peptit có phân tử khối lớn hơn trong hỗn hợp E là
A. 46,05%.
B. 8,35%.
C. 50,39%.
D. 7,23%