Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 10)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cấu hình electron của ion là . Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố R thuộc
A. chu kì 3, nhóm VIB.
B. chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. chu kì 4, nhóm VIIIA.
D. chu kì 4, nhóm IIA.
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là
A.
B.
C.
D.
Dãy gồm các chất có thể tham gia phản ứng thủy phân trong điều kiện thích hợp là?
A. Xenlulozơ, tinh bột, tristearin, anilin.
B. Saccarozơ, tinh bột, tristearin, Gly-Gly-Ala.
C. Saccarozơ, tinh bột, glucozơ, Gly-Gly-Ala.
D. Saccarozơ, glucoza, tristearin, Gly-Gly-Ala.
Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may trong phòng thí nghiệm nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để thu hồi thủy ngân?
A. Nước.
B. Bột sắt.
C. Bột than.
D. Bột lưu huỳnh.
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là:
A. Na, Fe, K.
B. Na, Cr, K.
C. Be, Na, Ca.
D. Na, Ba, K.
Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Metyl format.
B. Tristearin.
C. Benzyl axetat.
D. Metyl axetat.
Miếng chuối xanh tác dụng với dung dịch iot cho màu xanh là do chuối xanh có chứa
A. glucozơ.
B. tinh bột
C. xenlulozơ.
D. saccarozơ.
Kim loại nhẹ nhất là
A. Na.
B. K
C. Cs.
D. Li
Tripeptit là hợp chất
A. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau.
B. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
Chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím ẩm?
A. Axit axetic.
B. Axit glutamic.
C. Lysin.
D. Alanin.
Hợp chất có tên gọi là
A. etylamin.
B. metanamin.
C. đimetylamin.
D. metylamin.
Etyl axetat có công thức hóa học là
A. .
B. .
C. .
D. .
Cho 14 gam bột sắt vào 150ml dung dịch 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,4.
B.22,0.
C. 19,2.
D. 16,0.
Cho 0,02 mol vào 500 ml dung dịch NaOH 0,1M đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A.2,84.
B. 3,96.
C. 1,64.
D. 4,36
Thủy phân 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2 M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,20.
B. 8,56.
C. 10,40.
D. 3,28.
Saccarozơ có thể tác dụng với các chất trong dãy nào sau đây?
A./Ni, t°;/.
B. loãng nóng; /Ni,t°.
C. ; loãng nóng.
D. ; /.
Thủy phân este E có công thức phân tử với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là
A. etyl axetat.
B. propyl fomat.
C. isopropyl fomat.
D. metyl propionat.
Dãy chất nào sau đây đều phản ứng với dung dịch HCl?
A. ; ; -.
B. ; ; -.
C. ; ; -.
D. C2H5NH2; ; -.
Số đồng phân amin bậc hai có cùng công thức phân tử là
A. 4
B. 5
C. 3
D. 6
Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm 2 muối) và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Hai muối trong X là
A. và .
B. và .
C. và .
D. và
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phân biệt tơ nhân tạo và tơ tằm bằng cách đốt, tơ tằm cho mùi khét giống mùi tóc cháy.
B. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit nhưng xenlulozơ có thẻ kéo thành sợi, còn tinh bột thì không.
C. Các polime đều không bay hơi do khối lượng phân tử lớn và lực liên kết phân tử lớn.
D. Len, tơ tằm, tơ nilon kém bền với nhiệt nhưng không bị thủy phân bởi môi trường axit và kiềm.
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. Hai chất X và Y lần lượt là
A. ancol etylic và anđehit axetic.
B. glucozơ và anđehit axetic.
C. glucozơ và etyl axetat.
D. glucozơ và ancol etylic.
Dãy sắp xếp theo chiều giảm dần tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là
A. Fe, Au, Cu, Ag.
B. Au, Fe, Ag, Cu.
C. Ag, Cu, Au, Fe.
D. Ag, Au, Cu, Fe.
Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất (điều kiện có đủ): NaOH; ; HCl; ; ; . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là
A. 6
B. 3.
C. 5
D. 4.
Monome được dùng để điều chế polietilen bằng một phản ứng trùng hợp là
A. CH ≡ CH.
B. .
C. .
D. .
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một amin no, mạch hở A bằng oxi vừa đủ, thu được 0,75 mol hỗn hợp B gồm khí và hơi. Cho 9,2 gam A tác dụng với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,4.
D. 0,3.
Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch dư, thu được 80 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 72.
B. 96.
C. 54.
D. 144.
Trong các polime sau: polietilen; poli(vinyl clorua); nilon -6,6; tơ nitron; cao su buna-S; poli (phenol-fomanđehit); tơ visco; poli (metyl metacrylat). Số polime được điều chế từ phản ứng trùng hợp là
A. 5.
B. 4.
C. 6
D. 3.
Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm chỉ gồm 4,48 lít khí (đktc) và 3,6 gam . Nếu cho 4,4 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ và đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là
A. isopropyl exetat.
B. eyl axetat.
C. etyl propionat.
D. metyl propionat.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, có thể tan trong dung dịch glucozơ.
(b) Anilin là một bazơ,dung dịch của nó làm cho giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
(c) Vinyl axetat phản ứng được với dung dịch brom.
(d) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic.
(e) Dung dịch saccarozơ có khả năng làm mất màu nước brom.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: , .
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau đây:
(1) Dung dịch anilin không làm quỳ tím đổi màu.
(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho do có nhiều trong quả nho chín.
(3) Chất béo là điesste của glixerol với axit béo.
(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
(5) Ở nhiệt độ thường, triolein ở trạng thái rắn.
(6) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ.
(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người.
(8) Tơ xenlulozơ axetat là tơ tổng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5
D. 3.
Hỗn hợp gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba peptit nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,29.
B. 18,47.
C. 18,83.
D. 19,19.
Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol alanin và 0,15 mol axit glutamic tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch B. Lấy dung dịch B phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 45,075.
B. 57,625.
C. 48,875.
D. 44,425.
X là một α-minoaxit no, chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit. Đốt cháy m1 gam đipeptit thu được 1,35 mol . Đốt cháy m2 gam tripeptit thu được 0,425 mol . Giá trị của m là
A. 11,25.
B. 22,50.
C. 13,35.
D. 26,70.
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm ba kim loại Zn, Cr, Sn có số mol bằng nhau tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, nóng thu được dung dịch Y và khí . Cô cạn dung dịch Y thu được 8,98 gam muối khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hoàn toàn với O2dư để tạo hỗn hợp 3 oxit thì thể tích khí (đktc) đã phản ứng là
A. 2,016 lít.
B. 1,008 lít.
C. 1,344 lít.
D. 0,672 lít.
Nung nóng 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch dư, thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol đã phản ứng là
A. 0,16.
B. 0,12.
C. 0,18.
D. 0,14.
Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (MX < 100; trong phân tử X có số liên kết π nhỏ hơn 3), thu được thể tích khí bằng 6/7 thể tích khí đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7 M thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Trong các phát biểu sau:
(1) Giá trị của m là 10,56.
(2) Tên gọi của X là etyl fomat.
(3) Khối lượng muối thu được là 11,76 gam.
(4) Số đồng phân đơn chức cùng công thức phân tử với X là 6.
(5) Khối lượng ancol có trong dung dịch Y là 5,52 gam.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 1
D. 3.
X, Y, Z (MX < MY < MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ các α-aminoaxit như glyxin, alanin, valin; trong đó 3(MX + MZ) = 7MY. Hỗn hợp T chứa X, Y, Z với tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 2 : 1. Đốt cháy hết 56,56 gam T trong oxi vừa đủ, thu được nCO2 : nH2O = 48 : 47. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn 56,56 gam T trong 400 ml dung dịch KOH 2M vừa đủ, thu được 3 muối. Thủy phân hoàn toàn Z trong dung dịch NaOH, kết thúc phản ứng thu được a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ a : b là
A. 0,799.
B. 0,843.
C. 0,874.
D. 0,698.
Cho 0,7 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,7 mol T trọng lượng dư dung dịch NaOH thì có 3,8 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn X mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol . Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là
A. 399,4.
B. 396,6.
C. 340,8.
D. 409,2.