Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 12)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Poli(vinyl axetat) được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. -()=.
B. =-.
C. -=.
D. =()-.
Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin. Số đipeptit mạch hở thu được tối đa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Cho các chất: FeO, , , , , . Số chất bị dung dịch loãng oxi hóa là
A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X (đốt nóng) gồm , ZnO, CuO đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Chất rắn Y gồm
A. , Fe, Zn, Cu.
B. Al, Fe, Zn, Cu.
C. Fe, , ZnO, Cu.
D. , , ZnO, Cu.
Thuốc thử được dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozơ là
A. dung dịch HCl.
B. quỳ tím.
C. dung dịch brom.
D. dung dịch NaOH.
Tiến hành trùng hợp 1,0 tấn etilen với hiệu suất phản ứng trùng hợp là 70%. Khối lượng polietilen thu được là
A. 2,8 tấn.
B. 1,0 tấn.
C. 0,5 tấn.
D. 0,7 tấn.
Cacbon không phản ứng được (khi đun nóng) với chất nào sau đây?
A. .
B. .
C. .
D. .
Polime nào sau đây được dùng làm chất dẻo?
A. Poli(hexametylen ađipamit).
B. Poliisopren.
C. Polibutađien.
D. Polietilen.
Phân lân có chứa nguyên tố dinh dưỡng là
A. nitơ.
B. kali.
C. photpho.
D. canxi.
Chất nào dưới đây là chất điện li mạnh?
A. .
B. .
C. .
D. CH3COOH.
Chất nào dưới đây có nhiệt độ sôi cao nhất?
A. .
B. .
C..
D. .
Công thức phân tử của etilen là
A. .
B. .
C. .
D. .
Chất nào sau đây là đipeptit?
A. -------.
B. ---CH()---.
C. -----.
D. ---CH()-.
Đun nóng etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được muối là
A. .
B. .
C. .
D. HCOONa.
Cho phản ứng: + 2HCl → + .
Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
A. HCl + → + Cl –.
B. + → + 2.
C. + → .
D. 2HCl + → + + 2.
Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?
A. Xenlulozơ.
B. Saccarozơ.
C. Glucozơ.
D. Tinh bột.
Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch loãng, thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của , thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 0,72.
C. 3,24.
D. 1,08.
Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa ?
A. + KOH.
B. + + .
C. + Fe.
D. + KI.
Dung dịch chất nào sau đây làm hồng quỳ tím?
A. Lysin.
B. Glyxin.
C. Axit glutamic.
D. Alanin.
Đun nóng 7,20 gam metyl fomat trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,20 gam.
B. 8,16 gam.
C. 13,20 gam.
D. 9,36 gam.
Khi tiến hành phân tích định lượng vitamin C, người ta xác định được hàm lượng phần trăm (về khối lượng) các nguyên tố như sau: %C = 40,91% ; %H = 4,545% ; %O = 54,545%. Biết khối lượng phân tử của vitamin C bằng 176u. Công thức phân tử của vitamin C là
A. .
B. .
C. .
D. .
Có các mệnh đề sau:
(1) Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công thức chung là .
(2) Cacbohiđrat là hiđrat của cacbon.
(3) Đisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra 2 loại monosaccarit.
(4) Polisaccarit là những cacbohiđrat mà khi thủy phân sinh ra nhiều loại monosaccarit.
(5) Monosaccarit là những cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thủy phân.
Số mệnh đề đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hợp chất X có công thức phân tử là . X tác dụng với dung dịch NaOH và HCl đều giải phóng khí. Khi cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl dư rồi hấp thụ hoàn toàn khí thu được vào dung dịch dư, thu được 10,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,5.
B. 9,4.
C. 9,1.
D. 9,3.
Có hai hợp chất hữu cơ X, Y chứa các nguyên tố C, H, O; khối lượng phân tử đều bằng 74u. Biết chỉ X tác dụng được với Na; cả X, Y đều tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch /. X, Y lần lượt là
A. - và -.
B. và .
C. và .
D. và.
Cho m gam tác dụng với 253,5 ml dung dịch NaOH 2M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 3m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 6,886.
B. 7,81.
C. 8,52.
D. 12,78.
Hỗn hợp X gồm hai anken là chất khí ở điều kiện thường. Hiđrat hóa X thu được hỗn hợp Y gồm bốn ancol (không có ancol bậc III). Anken trong X là
A. etilen và propilen.
B. propilen và but-1-en.
C. propilen và but-2-en.
D. propilen và isobutilen.
Cho các cặp chất sau đây: C và CO (1); và (2); và HCl (3); CO và MgO (4); và HCl (5). Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học (điều kiện cần thiết có đủ) là
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị
A. 6,80.
B. 4,90.
C. 8,64.
D. 6,84.
Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm este đơn chức P () và este hai chức Q () cần dùng vừa đủ 150 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được sản phẩm hữu cơ là hỗn hợp Y gồm 2 muối và hỗn hợp Z gồm 2 ancol no, đơn chức, là đồng đẳng kế tiếp. Cho toàn bộ hỗn hợp Z tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp hơi T (có tỉ khối hơi so với là 13,75). Cho toàn bộ hỗn hợp T tác dụng với một lượng dư dung dịch /, thu được 32,4 gam Ag. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm về khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 41,23%.
B. 42,19%.
C. 48,61%.
D. 38,84%.
Cho sơ đồ phản ứng:
Chất R trong sơ đồ phản ứng trên là
A. buta-1,3-đien.
B. cao su buna.
C. polietilen.
D. axit axetic.
Cho 8,28 gam hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi Y, chỉ thu được hơi nước và 13,32 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được 9,54 gam , 14,52 gam và 2,7 gam nước. Mặt khác, Z phản ứng với dung dịch loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ P, Q. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử P, Q là
A. 6.
B. 8.
C. 10.
D. 2.
Hỗn hợp X gồm Al, , và CuO, trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 13,44 lít khí CO (đktc), sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối hơi so với bằng 19. Cho chất rắn Y tác dụng với lượng dư dung dịch loãng, thu được dung dịch T và 10,752 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T, thu được 5,184m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 57,645.
B. 17,300.
C. 25,620.
D. 38,430.
Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch nồng độ xM, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,6.
B. 2,0.
C. 1,0.
D. 0,8.
Hòa tan m gam Al vào lượng dư dung dịch loãng, thu được 1,792 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của , thể tích khí đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,16.
B. 0,72.
C. 3,24.
D. 1,08.
Đốt cháy m gam đồng (II) sunfua trong khí oxi dư, thu được chất rắn X có khối lượng bằng (m – 4,8) gam. Nung X trong khí CO dư tới khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Hoà tan Y trong dung dịch loãng dư, thu được V lít một chất khí Z (đktc) không màu, hóa nâu đỏ trong không khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 28,80 và 4,48.
B. 19,20 và 2,24.
C. 19,20 và 4,48.
D. 28,80 và 2,24.
Đun nóng 7,20 gam metyl fomat trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M đến phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,20 gam.
B. 8,16 gam.
C. 13,20 gam.
D. 9,36 gam.
Cho các nhận xét sau:
(1) Có thể tạo được tối đa hai đipeptit nhờ phản ứng trùng ngưng hỗn hợp Gly và Ala.
(2) Khác với axit axetic, axit amino axetic có thể tham gia phản ứng với HCl.
(3) Giống với axit axetic, amino axit có thể tác dụng với dung dịch kiềm tạo muối và nước.
(4) Axit `α -amino glutaric không làm đổi màu quì tím thành đỏ.
(5) Thủy phân không hoàn toàn peptit: Gly – Ala – Gly – Ala – Gly có thể thu được tối đa hai đipeptit.
(6) Cho vào ống nghiệm chứa albumin thấy tạo dung dịch màu xanh thẫm.
Số nhận xét đúng là
A. 6.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột.
B. triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng.
C. lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
D. vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột.
Thủy phân hoàn toàn 0,25 mol peptit X mạch hở (X được tạo thành từ các α - aminoaxit có dạng ) bằng dung dịch KOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan Y có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 219,5 gam. Số liên kết peptit trong một phân tử X là
A. 18.
B. 17.
D. 15.
Cho hỗn hợp M gồm ba peptit X, Y, Z đều mạch hở và có tỉ lệ mol lần lượt là 2 : 3 : 5. Thủy phân hoàn toàn m gam M, thu được 60,0 gam Gly; 80,1 gam Ala; 117,0 gam Val. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử X, Y, Z là 6. Giá trị của m là
A. 176,5.
B. 257,1.
C. 226,5.
D. 255,4.