Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thành phần chính của phân supephotphat đơn gồm:

A. NH4H2PO4.

B. (NH4) 2HPO4.

C. Ca(H2PO4) 2CaSO4.

D. Ca(H2PO4) 4.

Câu 2:

Tơ có nguồn gốc xenlulozơ

A. tơ tằm.

B. sợi bông.

C. tơ nilon -6,6.

D. tơ capron.

Câu 3:

Một polime X được xác định có phân tử khối là 78125u với hệ số trùng hợp để tạo polime này là 1250. X là

A. polipropilen.

B. polietilen.

C. poli (vinyl clorua).

D. teflon.

Câu 4:

Cho khí CO2 vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ tạo kết tủa?

A. MgCl2.

B.Ca(OH)2.

C.Ca(HCO3) 2

D.  

Câu 5:

Chất nào sau đây là chất điện li mạnh?

A. HF.

B. KOH.

C. Al(OH)3.

D. Cu(OH)2.

Câu 6:

Trong phân tử este có chứa nhóm chức

A. -COO-.

B. -COOH.

C. =C=O.

D. –OH.

Câu 7:

Môi trường axit có pH

A. =7.

B. 7.

C. > 7.

D. < 7.

Câu 8:

Anken X có công thức cấu tạo : CH3-CH = CH2. X là

A. propen.

B. propin.

C. propan.

D. etilen

Câu 9:

Isopropyl axetat có công thức là:

A. CH3COOC2H5.

B. CH3COOCH3.

C. CH3COOCH2CH2CH3.

D. CH3COOCH(CH3) 2.

Câu 10:

Dung dịch chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng hợp?

A. Isopren.

B. Buta-1,3 - đien.

C. Metyl metacrylat.

D. Axit amino axetic.

Câu 11:

Silic không phản ứng với

A. oxi đốt nóng.

B. dung dịch NaOH.

C. Mg ở nhiệt độ cao.

D. H2O ở điều kiện thường.

Câu 12:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. C6H5NH2 ( anilin).

B. CH3NH2.

C. CH3COOH.

D. HOOC - CH2CH(NH2)COOH.

Câu 13:

Chất nào sau đây tạo kết tủa trắng với nước brom?

A. Metylamin.

B. Etylamin.

C. Alanin.

D. Anilin.

Câu 14:

Phản ứng nào sau đây không tạo ra H3PO4?

A. P2O5 + H2O.

B. P + dung dịch H2SO4 loãng.

C. P + dung dịch HNO3 đặc, nóng.

D. Ca3(PO4) 2H2SO4 đặc.

Câu 15:

Cho dãy các chất: glucozo, xenlulozo, saccarozo, tinh bột, fructozo. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là:

A. 3.

B. 4.

C. 2.

D. 5.

Câu 16:

Bậc của ancol là:

A. số nguyên tử cacbon có trong phân tử ancol.

B. số nhóm chức có trong phân tử.

C. bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH.

D. bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử.

Câu 17:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,015 mol khí N2O ( sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Số mol axit HNO3 đã tham gia phản ứng là:

A. 0,17.

B. 0,15.

C.0,19.

D.0,12.

Câu 18:

Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:

A. H+ + OH-H2O.

B. Ba2+ + 2OH-2H+ + 2Cl- BaCl2 + 2H2O.

C. Ba2+ + 2Cl-  BaCl2.

D. Cl- + H+ → HCl.

Câu 19:

Khẳng định nào sau đây không đúng?

A. Khi cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu tím.

B. Khi nhỏ axit HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện chất màu vàng.

C. Protein rất ít tan trong nước và dễ tan khi đun nóng.

D. Phân tử các protein đơn giản gồm chuỗi các polipeptit tạo nên.

Câu 20:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol este X thu được 3 mol khí CO2. Mặt khác, khi xà phòng hóa hoàn toàn 0,1 mol este trên, thu được 8,2 gam muối natri. Công thức cấu tạo của X là:

A. HCOO-C2H5.

B. C2H5-COO-C2H5.

C. C2H5-COO-CH3.

D. CH3-COO-CH3.

Câu 21:

Oxi hóa 1,200 gam CH3OH  bằng CuO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp sản phẩm X (gồm HCHO, H2O và CH3OH  dư). Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng với Na dư, thu được lượng khí hiđro có thể tích (đktc) bằng

A. 0,054 lít.

B. 0,840 lít.

C. 0,420 lít.

D. 0,336 lít.

Câu 22:

Cho các chất: glucozo, fructozo, saccarozo, tinh bột, xenlulozo. Số chất phản ứng dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng là:

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 23:

Cho 24,36 gam Gly-Ala-Gly phản ứng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được khối lượng muối natri của alanin là

A. 38,28 gam.

B. 26,64 gam.

C. 13,32 gam.

D. 11,64 gam.

Câu 24:

Cho các chất: metyl axetat, vinyl axetat, triolein, tripanmitin. Số chất phản ứng được với dung dịch Br2 là:

A. 4

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 25:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, tơ nilon - 6,6. Những tơ thuộc loại polime nhân tạo là:

A. tơ nilon -6,6 và tơ capron.

B. visco và tơ axetat.

C. tơ tằm và tơ enang.

D. tơ visco và tơ nilon -6,6.

Câu 26:

Cho các hiđrocacbon sau: CH4, C2H4, C2H2, C6H6 (benzen), CH2=CH-CH=CH2. Số hiđrocacbon có thể làm mất màu dung dịch brom là

A. 1.

B. 3.

C. 4

D. 5.

Câu 27:

Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a mol/l, thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là:

A. 0,13.

B. 0,10.

C.0,12.

D. 0,14.

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn 0,60 gam hợp chất hữu cơ X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy 2,00 gam kết tủa và khối lượng bình tăng thêm 1,24 gam. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 15. Công thức phân tử của X là:

A. CH2O2.

B. C2H6O.

C. C2H4O.

D. CH2O.

Câu 29:

Có các nhận định sau:

(1) Lipit là một loại chất béo.

(2) Lipit gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit,...

(3) Chất béo là các chất lỏng.

(4) Chất béo chứa các gốc axit không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ thường.

(5) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.

(6) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động vật, thực vật.

Các nhận định đúng là

A. (1), (2), (4), (6).

B. (1), (2), (4), (5).

C. (2) (4), (6).

D. (3), (4), (5).

Câu 30:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và một lượng Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa muối sunfat và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được khối lượng muối khan bằng

A. 57,6 gam.

B. 25,8 gam.

C. 43,2 gam.

D. 33,6 gam.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở (chỉ chứa hai loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 (đktc), thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2 (đktc). Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 7,115.

B. 6,246.

C. 8,195.

D. 9,876.

Câu 32:

Dẫn V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ nung nóng đựng m gam một oxit kim loại, thu được 6,0 gam chất rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 20. Dan Y vào nước vôi trong dư, tạo thành 7,5 gam kết tủa. Biết X tác dụng được với tối đa 0,21 mol H2SO4 đặc, nóng, tạo thành 0,75V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6), ở đktc). Tổng số các nguyên tử trong phân tử oxit ban đầu là:

A. 5.

B. 7.

C. 3

D. 2.

Câu 33:

Hợp chất X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865%; 15,73% và còn lại là oxi. Khi cho 4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH ( đun nóng), thu được 4,85 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

A. H2NCOOCH2CH3.

B. H2NC2H4COOH.

C. CH2CHCOONH4.

D. H2NCH2COOCH3.

Câu 34:

Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A. 1,344.

B. 0,896.

C. 14,933.

D. 0,672.

Câu 35:

Tiến hành các thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z, T thu được kết quả sau:

- Dung dịch X làm quỳ tím chuyển màu xanh.

- Dung dịch Y cho phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

- Dung dịch Z không làm quỳ tím đổi màu.

- Dung dịch T tạo kết tủa trắng với nước brom.

Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là dung dịch

A. metyl amin, lòng trắng trứng, alanin, anilin.

B. metyl amin, anilin, lòng trắng trứng, alanin.

C. lòng trắng trứng, metyl amin, alanin, anilin.

D. metyl amin, lòng trắng trứng, anilin, alanin.

Câu 36:

Cho các chất sau: Si, SiO2, Na2SiO3, K2CO3, KHCO3, (NH4) 2CO3, CaCO3, Ca(HCO3) 2. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH loãng là:

A. 4.

B. 1.

C. 2

D. 3

Câu 37:

Hòa tan hết 8,560 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch A và 0,224 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là;

A. 1,92 gam.

B. 1,60 gam.

C. 2,40 gam.

D. 3,60 gam.

Câu 38:

Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3) 2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít hỗn hợp khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều đo ở đktc. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 8,9.

B. 12,8.

C. 10,4.

D. 7,6.

Câu 39:

X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO) 3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 gam hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1,00 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dung dịch B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T, nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong T có giá trị gần nhất với

A. 36%.

B. 18%.

C. 16%.

D. 27%.

Câu 40:

Hỗn hợp X chứa ancol đơn chức A, axit hai chức B este hai chức D đều no, hở và có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2 : 3. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần dùng 6,272 lít O2 ( đktc). Mặt khác, đun nóng m gam hỗn hợp X trong 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y và hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Cô cạn dung dịch Y sau đó nung với CaO, thu được sản phẩm khí chỉ chứa một hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng 0,24 gam. Các phản ứng đạt hiệu suất 100%. Công thức phân tử có thể có của ancol A là:

A. C4H9OH.

B. C3H7OH.

C. C5H11OH.

D. C2H5OH.