Bộ đề luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 8)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Nhựa PP (polipropilen) được tổng hợp từ
A. =.
B. =CH-CN.
C. -CH=.
D. và HCHO.
Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh?
A. Amilopectin.
B. Polietilen.
C. Amilozo.
D. Poli (vinyl clorua).
Phản ứng điều chế etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic được gọi là phản ứng
A. este hóa.
B. xà phòng hóa.
C. thủy phân.
D. trùng ngưng.
Nilon-6,6 thuộc loại tơ
A. axetat.
B. bán tổng hợp.
C. poliamit.
D. thiên nhiên.
Valin có công thức cấu tạo là
A. .
B. .
C. .
D. .
Ở nhiệt độ thường, kim loại tồn tại ở trạng thái lỏng là
A. Au.
B. Hg.
C. Cu.
D. W.
Chất nào sau đây cho được phản ứng tráng bạc?
A. Saccarozơ.
B. Glucozơ.
C. Xenlulozơ.
D. Tinh bột.
Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt?
A. Thạch anh.
B. Đuyra.
C. Vàng tây.
D. Inoc.
Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố nào sau đây thuộc chu kì 3?
A. Ga (Z = 31): .
B. B (Z = 5): .
C. Li (Z = 3): .
D. Al (Z=13): .
Polime nào sau đây có thành phần hóa học gồm các nguyên tố C, H và O?
A. Poli (vinyl clorua).
B. Poliacrilonitrin.
C. Poli (metyl metacrylat).
D. Polietilen.
Công thức phân tử của fructozơ là
A. .
B. ().
C. .
D. .
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong phân tử fructozơ có nhóm chức -CHO.
B. Xenlulozo và tinh bột đều thuộc loại polisaccarit
C. Thủy phân saccarozo thì thu được fructozo và glucozo.
D. Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ.
Chất nào sau đây có thể phản ứng được với ?
A. Fructozơ.
B. Metyl axetat.
C. Glyxin.
D. Axit axetic.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Xenlulozơ có phân tử khối rất lớn, gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau.
B. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, có vị ngọt, dễ tan trong nước lạnh,
C. Cacbohidrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là .
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thành phần chính của bột ngọt là axit glutamic.
B. Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
C. Dung dịch etylamin làm phenolphtalein hóa hồng.
D. Anilin là một bazơ mạnh, làm quỳ tím hóa xanh.
Số đồng phân của este ứng với công thức phân tử là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Phần trăm khối luợng của nitơ trong phân tử 2,4,6-tribromanilin là
A. 4,229%.
B. 4,242%
C. 4,216%.
D. 4,204%.
Gly-Ala-Gly không phản ứng được với
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch NaCl.
C. dung dịch .
D. /OH.
Phương trình hóa học của phản ứng nào sau đây viết sai?
A. + → + .
B. 2Fe + → .
C. 2Fe + (đặc) → + + .
D. Fe + → + Zn.
Dãy nào sau đây đều thuộc loại polime tổng hợp?
A. Tơ capron, tơ nitron, cao su buna.
B. Polistiren, tơ tằm, tơ nilon-6,6.
C. Tơ xenlulozo axetat, cao su buna-S, tơ nilon-6.
D. Tơ visco, tơ olon, tơ nilon-7.
Glixerol và dung dịch glucozo đều phản ứng được với
A. .
B. .
C. dung dịch /.
D. dung dịch NaOH.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở điều kiện thường, triolein ở trạng thái rắn.
B. Fructozo có nhiều trong mật ong.
C. Metyl acrylat và tripanmitin đều là este.
D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol.
Trong không khí ẩm, các vật dụng bằng gang thường bị ăn mòn điện hóa học, tại catot xảy ra quá trình
A. khử hòa tan trong nước.
B. oxi hóa Fe.
C. oxi hóa hòa tan trong nước.
D. khử .
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất nào sau đây thì thu được số mol lớn hơn số mol ?
A. .
B..
C. .
D. .
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hoàn toàn dung dịch X là
A. 150 ml.
B. 300 ml.
C. 600 ml.
D. 900 ml.
Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phân tử X có 1 liên kết 71.
B. Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.
C. Công thức phân tử của X là .
D. 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol trong dung dịch.
Cho peptit X có công thức cấu tạo: --.
Tên gọi của X là
A. Glu-Ala-Gly-Ala.
B. Ala-Gly-Ala-Lys.
C. Lys-Gly-Ala-Gly.
D. Lys-Ala-Gly-Ala.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp glucozo và saccarozơ, thu được 5,376 lít khí (đktc) và 4,14 gam . Giá trị của m là
A. 7,02.
B. 8,64.
C. 10,44.
D. 5,22.
Hòa tan hoàn toàn 13,44 gam kim loại M bằng dung dịch HCl, thu được 5,376 lít khí (đktc). Kim loại M là
A. Mg.
B. Al.
C. Zn.
D. Fe.
Cho Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: , , , . Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Hợp chất X có công thức phân tử . Chất X vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch đồng thời có khả năng làm mất màu nước brom. Công thức cấu tạo của X là
A. .
B. .
C. .
D. .
Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam bằng dung dịch NaOH, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,36.
B. 20,2.
C. 6,12.
D. 16,76.
Đốt cháy hoàn toàn 11,8 gam trimetylamin, thu được hỗn hợp X gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, sau khi kết thúc phản ứng thì thoát ra V lít (đktc) một chất khí duy nhất. Giá trị của V là
A. 4,48.
B. 1,12.
C.3,36.
D. 2,24.
Lên men 162 gam tinh bột thành ancol etylic (hiệu suất của cả quá trình là 75%). Hấp thụ hoàn toàn sinh ra vào lượng dư dung dịch , thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 200.
B. 75.
C. 150.
D. 100.
Cho dãy các chất: phenyl axetat, vinyl fomat, trilinolein, etyl fomat. Số chất khi tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH (đun nóng), sản phâm thu được có ancol là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. fructozo, vinyl axetat, anilin.
B. glucozo, anilin, vinyl axetat.
C. vinyl axetat, glucozo, anilin.
D. glucozo, etyl axetat, phenol.
Cho dãy các kim loại: Fe, Zn, Al, Mg, Ag, Cu. Số lượng kim loại vừa phản ứng được với dung dịch , vừa phản ứng được với dung dịch đặc, nguội là
A. 3
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng nước brom có thể phân biệt được glucozơ và fructozơ.
(b) Amoni gluconat có công thức phân tử là .
(c) Muối natri, kali của các axit béo được dùng làm xà phòng.
(d) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 4 mol NaOH.
(e) Axit stearic là đồng đẳng của axit axetic.
(g) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn natri etylat.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe, hỗn hợp Y gồm Al và kim loại R. Biết rằng, khối lượng của Al có trong X và Y bằng nhau, tổng khối lượng của Na và Fe có trong X gấp 2 lần khối lượng của R có trong Y. Hòa tan hoàn toàn lần lượt X, Y băng lượng dư dung dịch loãng thì cả 2 trường hợp đều thu được V lít khí H2 (đktc). Kim loại R là
A. Ca.
B. Be.
C. Zn.
D. Mg.
X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY), T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,21 gam hỗn hợp M gôm X, Y, Z, T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 2,576 lít (đktc) và 2,07 gam . Mặt khác, 3,21 gam M phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 0,2M (đun nóng). Thành phần phần trăm về khối lượng của Z có trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 20.
B. 22.
C. 24.
D. 26.