Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi anđehit A có khối lượng bằng khối lượng 1 lít khí cacbonic. A là

A. anđehit benzonic

B. etanal.

C. metanal.

D. anđehit acrylic.

Câu 2:

Mỗi gốc C6H10O5 của xenlulozơ có số nhóm OH là

A. 5.

B. 3

C. 2.

D. 4

Câu 3:

Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là

A. Cu.

B. Au.

C. W.

D. Cr.

Câu 4:

Polime có cấu trúc mạng lưới không gian là

A. polietilen.

B. poli (vinylclorua).

C. cao su lưu hóa.

D. amilopectin.

Câu 5:

Chất nào sau đây có tới 40% trong mật ong?

A. Saccarozơ.

B. Amilopectin.

C. Glucozơ.

D. Fructozơ.

Câu 6:

Số nguyên tử H có trong phân tử vinyl axetat là

A. 8.

B. 10.

C. 4.

D. 6

Câu 7:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng hiđro bằng 16,28%) tác dụng với khí Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được hai dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. neopentan.

B. 2,3-đimetylbutan.

C. pentan.

D. 3-metylpentan.

Câu 8:

Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là

A. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag.

B. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.

C. Cu(NO3)2, Fe(NO3)2 và Ag; Cu.

D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe.

Câu 9:

Trong các dung dịch sau: NaCl, NaOH, HCl, CH3COONa, CH3COONa, CH3COOH, C2H5OH, glucozơ, fomon và phenyl amoniclorua. Hãy cho biết có bao nhiêu dung dịch dẫn được điện?

A. 5.

B. 4.

C.3

D. 6.

Câu 10:

Amino axit X no, mạch hở có công thức phân tử CmHnO4N. Mối quan hệ giữa n với m là

A. n = 2m+1.

B. n = 2m-1.

C. n = 2m.

D. n = 2m-2.

Câu 11:

Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử là C3H4O2 thỏa mãn các tính chất: tác dụng được với dung dịch NaOH, tác dụng được với dung dịch Na2CO3, làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức của X là

A. CH2=CHOOCH

B. HOCCH2CHO

C. CH3COCHO.

D. HOOCCH=CH2

Câu 12:

Khi tách nước từ một hợp chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Tên thông thường của X là

A. ancol sec-butylic

B. ancol isobutylic

C. ancol butylic

D. ancol tert-butylic.

Câu 13:

Trộn 100 ml dung dịch X chứa Ba(OH)2 1M với 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M thu được dung dịch Z. Nhúng băng giấy quỳ tím vào dung dịch Z. Băng giấy có màu:

A. không màu.

B. tím.

C. xanh.

D. đỏ.

Câu 14:

Cho dãy các chất sau: etyl axetat, triolein, tơ lapsan, saccarozơ, xenlulozơ, fructozơ. Số chất trong dãy bị thủy phân trong dung dịch kiềm, đun nóng là

A. 3.

B. 5.

C. 4

D. 6.

Câu 15:

Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ visco và tơ axetat.

B. Tơ tằm và tơ enang.

C. Tơ visco và tơ nilon-6,6.

D. Tơ nilon-6,6 và tơ capron.

Câu 16:

Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được số mol CO2

A. 0,015.

B. 0,030.

C. 0,010.

D. 0,020.

Câu 17:

Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thu được V ml dung dịch rượu (ancol) etylic 40°. Biết rượu (ancol) etylic nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%. Giá trị của V là

A. 3194,4 ml

B. 2785,0 ml.

C. 2300,0 ml.

D. 2875,0 ml.

Câu 18:

Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C4H6 trong đó CH4 và C4H6 có cùng số mol. Đốt cháy X mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phm vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 7,6 gam. Giá trị của m là

A. 20 gam.

B. 14 gam

C. 10 gam.

D. 25 gam.

Câu 19:

Lấy m gam một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thì thu được hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là

A. 7,3 gam.

B. 8,2 gam.

C. 16,4 gam.

D. 14,6 gam

Câu 20:

X, Y, Z, T là 4 anđehit no, đơn chức, mạch hở đồng đẳng liên tiếp, trong đó MT = 2,4MX. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiẻu gam?

A. Giảm 30 gam.

B. Tăng 18,6 gam

C. Tăng 13,2 gam.

D. Giảm 11,4 gam.

Câu 21:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin ; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly- Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Aminoaxit đầu N, aminoaxit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là

A. Val, Ala.

B. Gly, Val.

C. Ala, Val.

D. Val, Gly.

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn m gam triolein trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được muối A, từ A sản xuất được 30,4 gam xà phòng chứa 75% muối. Giá trị của m là

A. 22,1

B. 21,5

C. 21,8.

D. 22,4.

Câu 23:

Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 (R thuộc nhóm IIA, không phải nguyên tố phóng xạ) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chỉ chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đỗi thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là:

A. 80,9 gam.

B. 84,5 gam.

C. 88,5 gam.

D. 92,1 gam

Câu 24:

Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 21,6 gam bạc kim loại. Để trung hòa hoàn toàn phần 2 cần 200 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức của hai axit đó là

A. CH3COOH, C2H5COOH.

B. HCOOH, C3H7COOH.

C. HCOOH, C2H5COOH.

D. CH3COOH, C3H7COOH.

Câu 25:

Cho các phát biểu sau:

(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.

(2) Đ làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.

(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.

(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 1

D. 2.

Câu 26:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

(1) C4H6O2 (M) + NaOH t0 A + B.

(2) B + AgNO3 + NH3 + H2O  F + Ag + NH4NO3.

(3) F + NaOH  A + NH3 + H2O.

Chất M là

A. CH3COOCH=CH2

B. CH2=CHCOOCH3

C. HCOOC(CH3)=CH2.

D. HCOOCH=CHCH3.

Câu 27:

Khi cho Zn dư vào cốc đựng dung dịch HNO3 loãng thu được hỗn hợp khí A gồm N2O và N2. Khi phản ứng kết thúc cho thêm dung dịch NaOH dư vào cốc lại thấy giải phóng hỗn hợp khí B. Hỗn hợp khí B gồm:

A. H2,NO2.

B. H2,NH3

C. N2,N2O.

D. NO,NO2

Câu 28:

Cho m gam hỗn hợp X gồm axit axetic, axit benzoic, axit adipic, axit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được a gam muối. Cũng cho m gam hỗn hợp X nói trên tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ thu được b gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m, a và b là

A. 3m = 11b-10a.

B. 9m = 20a - 11b.

C. 3m = 22b-19a.

D. 8m = 19a- 11b.

Câu 29:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Xi, đun nóng) tạo sobitol.

(h) Trong tinh bột amilozo thường chiếm tỉ lệ cao hơn amilopectin.

Số phát biểu đúng là

A. 6.

B. 5.

C. 4

D. 3.

Câu 30:

Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42–, NH4+, Cl. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau:

- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (ở đktc) và 1,07 gam kết tủa.

- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa.

Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi).

A. 7,04 gam.

B. 7,46 gam

C. 3,52 gam

D. 3,73 gam.

Câu 31:

Oxi hóa 0,12 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic, một anđehit, ancol dư và nước. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm hai phần bằng nhau. Phần một cho tác dụng hết với K dư, thu được 0,756 lít khí H2(đktc). Phần hai cho thực hiện phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 14,58 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là

A. 40,00%.

B. 31,25%.

C. 62,50%.

D. 50,00%.

Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa: CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Theo sơ đồ trên từ 448 m3 khí thiên nhiên (ở đktc) thì tổng hợp được m kg PVC. Giá trị của m là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%)

A. 250.

B. 300.

C. 500.

D. 360.

Câu 33:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu đuợc m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với luợng du dung dịch HCl thì thu được 0,336 lít khí (ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là

A. 1,08 và 5,43.

B. 1,08 và 5,16.

C. 0,54 và 5,16.

D. 8,10 và 5,43.

Câu 34:

Đốt cháy hết 25,56 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một amino axit Z thuộc dãy đồng đẳng của glyxin (MZ >75) cần đúng 1,09 mol O2, thu được CO2 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng 48:49 và 0,02 mol khí N2. Cũng lượng X trên cho tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam rắn khan và một ancol duy nhất. Biết dung dịch KOH đã dùng dư 20% so với lượng phản ứng. Giá trị của m là

A. 34,760.

B. 38,792.

C. 31,880.

D. 34,312.

Câu 35:

Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khi NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m + 8,49) gam muối khan. Kim loại M là

A. Zn.

B. Fe.

C. Mg.

D. Al.

Câu 36:

Đốt cháy hoàn toàn 0,74 gam hp chất X (có công thức phân tử trùng công thức đơn giản) ta chỉ thu được những thể tích bằng nhau của khí CO2 và hơi nước và bằng 0,672 lít (đktc). Cho 0,74 gam X vào 100 ml dung dịch NaOH 1M (d = 1,03 g/ml), đun nóng để phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó nâng nhiệt độ từ từ cho bay hơi đến khô, làm lạnh cho toàn bộ phần hơi ngưng tụ hết. Sau thí nghiệm ta thu được chất rắn khan Y và chất lỏng ngưng tụ Z (mZ = 99,32 gam). Khối lượng chất rắn Y và công thức của X là

A. 4,42 gam; CH3COOCH3

B. 4,24 gam; HCOOC2H5.

C. 4,24 gam; CH3COOH.

D. 4,42 gam; C2H5COOH

Câu 37:

Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5, phân kali clorua sản xuất từ quặng xinvinit (NaCl, KCl) thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của canxi đihiđrophotphat và của kali clorua trong các phân bón lần lượt là

A. 65,29 và 72,96.

B. 72,96 và 65,96.

C. 79,62 và 20,38.

D. 65,92 và 79,26

Câu 38:

Hỗn hợp M gồm Lys-Gly-Ala, Lys-Ala-Lys-Lys-Lys-Gly và Ala-Gly trong đó oxi chiếm 21,3018% về khối lượng. Cho 0,16 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH thu được lần lượt a và b gam muối. Giá trị của (a + b) là

A. 126,16.

B. 104,26.

C. 164,08.

D. 90,48.

Câu 39:

Một hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y (MX < MY) . Đun nóng 12,5 gam hỗn hợp A với một lượng dư dung dịch NaOH vừa đủ thu được m gam hỗn hợp ancol đơn chức B có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14 đvC và hỗn hợp hai muối Z. Đốt cháy m gam N thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X, Y trong hỗn hợp A lần lượt là

A. 66,67%; 33,33%.

B. 59,2%; 40,8%.

C. 50%; 50%.

D. 40,8%; 59,2%.

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn họp X chứa Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 16,195) gam hỗn hợp muối không chứa ion Fe3+ và 1,904 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm H2 và NO với tổng khối lượng là 1,57 gam. Cho NaOH dư vào Y thấy xuất hiện 24,44 gam kết tủa.Phần trăm khối lượng của Cu có trong X là:

A. 25,75%.

B. 15,92%.

C. 26,32%.

D. 22,18%.