Bộ đề luyện thi THPTQG Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây không tác dụng với NaOH trong dung dịch?

A. Benzylamoni clorua

B. Anilin

C. Metyl fomat

D. Axit fomic

Câu 2:

Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai và là chất khử ở điều kiện thường?

A. CH3NH2

B. (CH3)3N

C. CH3NHCH3

D. CH3CH2NHCH3

Câu 3:

Alanin có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là

A. C, H, N

B. C, H, Cl

C. C, H

D. C, H, N, O

Câu 4:

Chất nào sau đây là đisaccarit?

A. Xenlulozơ 

B. Glucozơ

C. Saccarozơ

D. Amilozơ

Câu 5:

Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của

A. ancol

B. amin

C. xeton

D. anđehit

Câu 6:

Metyl axetat có công thức phân tử là

A. C3H6O2

B. C4H8O2

C. C4H6O2

D. C5H8O2

Câu 7:

Cho CH3CHO phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được

A. CH3CH2OH

B. HCOOH

C. CH3OH

D. CH3COOH

Câu 8:

Chất nào sau đây phản ứng udodwjc với dung dịch axit axetic tạo chất khí ở điều kiện thường?

A. NH3

B. NaOH

C. NaHCO3

D. CH2CH2OH

Câu 9:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X bằng lượng khí O2 vừa đủ thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức cấu tạo thu gọn thỏa mãn điều kiện của X có thể là:

A. HCOOC2H5

B. CH3COOCH=CH2

C. CH2=CH-COOC2H5

D. CH3COOC6H5

Câu 10:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.

B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.

C. Dung dịch Gly-Ala có phản ứng màu biure.

D. Amino axit có tính lưỡng tính.

Câu 11:

Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C2H5)2NH (3), NH3 (4), (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là

A. (3), (2), (4), (1)

B. (3), (1), (2), (4)

C. (4), (2), (3), (1)

D. (4), (1), (2), (3)

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh

B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol.

C. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính.

D. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 13:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

B. Số nguyên tử N có trong phân tử peptit Lys-Glu-Ala-Val là 5.

C. Trong y học, glucozơ dùng để làm dung dịch truyền tĩnh mạch.

D. Thủy phân mantozơ trong môi trường kiềm thu được glucozơ

Câu 14:

Hiđrat hóa anken X chỉ tạo thành một ancol. Anken X thỏa mãn điều kiện có thể là

A. propen

B. but-2-en

C. but-1-en

D. 2-metylpropen

Câu 15:

Cho 0,1 mol H2N-CH2-COOH tác dụng với 150 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch m gam muối. Giá trị của m là

A. 23,50

B. 34,35

C. 20,05

D. 27,25

Câu 16:

Peptit X có công thức sau: Gly-Ala-Val. Khối lượng phân tử của peptit X (đvC) là

A. 245

B. 281

C. 227

D. 209

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X (mạch hở) chỉ thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val. Số công thức cấu tạo thỏa mãn điều kiện của X là

A. 1

B. 2

C. 6

D. 4

Câu 18:

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol C2H5CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là

A. 10,8 gam

B. 16,2 gam

C. 21,6 gam

D. 43,2 gam

Câu 19:

Hỗn hợp M gồm glucozơ và mantozơ. Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 17,80 gam

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam

Câu 20:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam triglixerit cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 18,24 gam

B. 17,80 gam

C. 16,68 gam

D. 18,38 gam

Câu 21:

Xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M. Thể tích dung dịch NaOH cần dùng tối thiểu là

A. 100 mL

B. 200 mL

C. 300 mL

D. 150 mL

Câu 22:

Amin X bậc 1, có công thức phân tử C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của X là

A. 7

B. 4

C. 8

D. 5

Câu 23:

Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là

A. propylamin

B. etylmetylamin

C. etylamin

D. butylamin

Câu 24:

Dùng m kg tinh bột để điều chế 2 lít dung dịch ancol etylic 46° (khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 gam/mL). Biết hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m là

A. 3,60

B. 1,44

C. 2,88

D. 1,62

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của m là

A. 5,72

B. 7,42

C. 5,42

D. 4,72

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn 6,04 gam Gly-Ala-Val-Gly bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 10,04

B. 9,67

C. 8,96

D. 26,29

Câu 27:

Thủy phân hoàn toàn 1,76 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được ancol X. Cho X tác dụng hết với Na dư thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72

B. 2,24

C. 4,48

D. 3,36

Câu 28:

Trung hòa hoàn toàn 12 gam amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl tạo ra 26,6 gam muối. Amin X có công thức là

A. CH3CH2CH2NH2

B. H2NCH2CH2NH2

C. H2NCH2CH2CH2NH2

D. H2NCH2CH2CH2CH2NH2

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 1 mol triglixerit X, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, cho a mol X tác dụng tối đa với 600 mL dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là

A. 0,20

B. 0,12

C. 0,10

D. 0,15

Câu 30:

Cho các phát biểu sau:

(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.

(b) Glucozơ còn được gọi là đường nho

(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo

(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước

(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau

Số phát biểu đúng là

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 31:

Cho dãy chất sau: butađien, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy làm mất màu nước brom là

A. 7

B. 6

C. 4

D. 5

Câu 32:

Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ala-Val-Ala-Gly-Ala và Val-Gly-Gly thu được Ala 37,5 gam Gly và 35,1 gam Val. Giá trị của m là

A. 99,3

B. 92,1

C. 90,3

D. 84,9

Câu 33:

Thủy phân 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thì khối lượng Ag thu được là

A. 4,32 gam

B. 3,24 gam

C. 2,16 gam

D. 3,78 gam

Câu 34:

Hiđro hóa hoàn toàn chất hữu cơ X (mạch hở) tạo thành 4-metylpentan-2-ol. Số đồng phân cấu tạo bền thỏa mãn điều kiện của X là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Oxi hóa hết 0,2 mol hỗn hợp X (có khối lượng m gam) bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hỗn hợp anđehit Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 75,6 gam Ag. Giá trị của m là

A. 7,1

B. 8,5

C. 8,1

D. 6,7

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 11) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối. Giá trị của m là

A. 38,1

B. 38,3

C. 41,1

D. 32,5

Câu 37:

Cho 0,05 mol hỗn hợp 2 este đơn chức X và Y phản ứng tối đa với dung dịch NaOH dư được hỗn hợp các chất hữu cơ Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,03 mol Na2CO3. Nếu làm bay hơi hỗn hợp Z thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 2,34

B. 3,48

C. 4,56

D. 5,64

Câu 38:

Đun nóng hỗn hợp khí X (gồm 0,02 mol axetilen; 0,01 mol vinylaxetilen; 0,01 mol propen và 0,05 mol H2) trong một bình kín (xúc tác Ni), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 400 mL dung dịch brom 0,1M. Tỉ khối của Y so với H2 có giá trị là

A. 20,5

B. 15,60

C. 17,95

D. 13,17

Câu 39:

Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 mL dung dịch NaOH 1m, đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là

A. 9 và 27,75

B. 10 và 27,75

C. 9 và 33,75

D. 10 và 33,75

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đimetyl oxalat và este Y (khôn no có một liên kết C=C, đơn chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,5 mol O2, thu được 1,6 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,3 mol X trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng hết với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 108,00

B. 64,80

C. 38,88

D. 86,40