Bộ đề minh họa môn Toán THPT Quốc gia năm 2022 (đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Trên giá sách có \[10\] quyển sách tiếng Việt khác nhau, \[8\] quyển sách Toán khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách chọn một quyển sách?
A.\[10\].
B. \[8\].
C.\[80\].
D.\[18\].
Cho cấp số nhân \(\left( {{u_n}} \right)\) với \({u_1} = 2\) và công bội \(q = 3\). Tính \({u_3}\).
A.\[54\].
B. \[6\].
C.\[18\].
D.\[12\].
Diện tích toàn phần của một hình nón có độ dài đường sinh \[l\] gấp đôi bán kính đáy \[r\] là
A.\[\frac{3}{4}\pi {l^2}\].
B.\[2\pi r{l^2}\].
C.\[4\pi {r^2}\].
D.\[\frac{3}{4}{\pi ^2}l\].
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như hình vẽ bên dưới.
Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?
A.\(\left( { - 2;\,2} \right)\).
B.\(\left( {0;\,2} \right)\).
C.\(\left( {3;\, + \infty } \right)\).
D.\(\left( { - \infty ;\,1} \right)\).
Cho khối lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có diện tích toàn phần bằng 54 . Thể tích của khối lập phương đã cho bằng
A. 9.
B. 27.
C. 3.
D. 81.
Phương trình \[{5^{3 - 4x}} = 25\] có nghiệm là
A. \[x = 4\].
B. \(x = - \frac{1}{4}\).
C. \[x = 2\].
Cho hàm số \[f\left( x \right)\] có đạo hàm và liên tục trên đoạn \[\left[ {1;3} \right],{\rm{ }}f\left( 3 \right) = 4\] và \[\int\limits_1^3 {f'\left( x \right){\rm{d}}x} = 6.\] Tính giá trị của \[f\left( 1 \right).\]
A.\[f\left( 1 \right) = - 2.\]
B. \[f\left( 1 \right) = 10.\]
C. \[f\left( 1 \right) = - 10.\]
D. \[f\left( 1 \right) = 2.\]
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định, liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong trong hình vẽ bên dưới. Hàm số \(y = f\left( x \right)\) đạt cực tiểu tại điểm
A.\(x = - 2\).
B.\(x = - 1\).
C. \(x = - 4\).
D. \(x = 1\).
A.\(y = - {x^3} + 2{x^2} + 5\).
B.\(y = {x^3} + 3{x^2} + 5\).
C.\(y = 3{x^4} + 6{x^2} + 5\).
D.\(y = - 3{x^4} - 6{x^2} + 5\).
Với\(a,b\)là hai số thực dương và \(a \ne 1\), thì\({\log _{{a^3}}}{b^6} + {\log _a}{b^2}\)bằng
A.\(4\).
B.\({\log _a}b\).
C.\(1\).
D.\(4{\log _a}b\).
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = {e^x} - \frac{2}{{{x^2}}}\) là
A. \({e^x} - \frac{2}{x} + C\).
B. \({e^x} - 2\ln {x^2} + C\).
C. \({e^x} + \frac{2}{x} + C\).
D. \({e^x} + \frac{1}{x} + C\).
Môđun của số phức \(i - \sqrt 2 \) bằng
A. \(1\).
B. \(\sqrt 3 \).
C. \(\sqrt 5 \).
D. \(3\).
Trong không gian \[Oxyz\], cho mặt cầu \(\left( S \right)\): \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 2y + 6z - 11 = 0\). Tọa độ tâm mặt cầu\(\left( S \right)\,\)là \(I\left( {a\,;\,b\,;\,c} \right)\). Tính \(a + b + c\)?
A. \( - 1\).
B. 1.
C. 0.
D. 3.
Trong không gian \(Oxyz\), một vectơ pháp tuyến của mặt phẳng \(\frac{x}{{ - 2}} + \frac{y}{{ - 1}} + \frac{z}{3} = 1\) là:
A. \(\overrightarrow n = \left( { - 3;\, - 6;\, - 2} \right)\).
B. \(\overrightarrow n = \left( {2;\, - 1;\,3} \right)\).
C.\(\overrightarrow n = \left( {3;\,6;\, - 2} \right)\).
D. \(\overrightarrow n = \left( { - 2;\, - 1;\,3} \right)\).
Trong không gian \(Oxyz\) cho đường thẳng \(d{\rm{ }}:{\mkern 1mu} \frac{{x - 2}}{3} = \frac{{y + 1}}{{ - 1}} = \frac{{z + 3}}{2}\). Điểm nào sau đây không thuộc đường thẳng \(d\)?
A. \(N\left( {2; - 1; - 3} \right)\).
B. \(P\left( {5; - 2; - 1} \right)\).
C. \(Q\left( { - 1;0; - 5} \right)\).
D.\(M\left( { - 2;1;3} \right)\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có \(SA\) vuông góc với đáy. Tam giác \(ABC\) vuông cân tại \(B\),
biết \(SA = a\sqrt 2 ;AC = 2a\). Góc giữa đường thẳng \(SB\) và \[ABC\] bằng
A. 45
B. 60
C. 30
D. 90
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên \[\mathbb{R}\] và có bảng xét dấu của \(f'\left( x \right)\) như sau
Tìm số cực trị tiểu của hàm số \(y = f\left( x \right)\)
A. \(3\).
B. \(0\).
C. \(1\).
D. \(2\)
Giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = - \frac{1}{2}{x^4} + 6{x^2} - 2\) trên đoạn \(\left[ { - 3; - 1} \right]\) bằng
A. \(\frac{{23}}{2}\).
B. \(\frac{7}{2}\).
C. \( - 2\).
D. \(16\).
Cho hai số thực dương \(a\) và \(b\) thỏa mãn \({\log _9}{a^5} = {\log _{3\sqrt[3]{3}}}\left( {{a^3}.b} \right)\). Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \({a^{ - 9}} = {b^8}\).
B. \({a^2} = b\).
C. \({a^4} = {b^3}\).
D. \(a = {b^3}\).
Tìm tập nghiệm của bất phương trình \(0,{3^{{x^2} + x}} >0,09\).
A. \(\left( { - \infty ;\,\, - 2} \right)\).
B. \(\left( { - \infty ;\,\, - 2} \right) \cup \left( {1;\,\, + \infty } \right)\).
C.\(\left( { - 2;\,\,1} \right)\).
D. \(\left( {1;\,\, + \infty } \right)\).
Trong không gian, cho tam giác \[ABC\] vuông tại cân \[A\], gọi \[I\]là trung điểm của \[BC\], \[BC = 2\].Tính diện tích xung quanh của hình nón, nhận được khi quay tam giác \[ABC\] xung quanh trục \[AI\].
A. \[{S_{xq}} = 2\sqrt 2 \pi .\]
B.\[{S_{xq}} = 4\pi .\]
C.\[{S_{xq}} = \sqrt 2 \pi .\]
D. \[{S_{xq}} = 2\pi .\]
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) có bảng biến thiên như sau:
Số nghiệm thực của phương trình \(2f\left( x \right) + 1 = 0\) là
A.\[0\].
B.\[3\].
C.\[1\].
D.\[2\].
Họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{x + 4}}{{x - 2}}\) trên khoảng \(\left( { - \infty \,;\,\,2} \right)\) là
A. \[x + 6\ln \left( {x - 2} \right) + C\].
B.\(x + 6\ln \left( {2 - x} \right) + C\).
C.\(x - \frac{6}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} + C\).
D. \[x + \frac{6}{{{{\left( {x - 2} \right)}^2}}} + C\].
Cho biết sự rằng tỉ lệ tăng dân số thế giới hàng năm là \(1,32\% \), nếu tỉ lệ tăng dân số không thay đổi thì đến tăng trưởng dân số được tính theo công thức tăng trưởng liên tục \(S = A.{{\rm{e}}^{Nr}}\)trong đó \(A\) là dân số tại thời điểm mốc, \(S\) là số dân sau \(N\) năm, \(r\) là tỉ lệ tăng dân số hàng năm. Năm \(2013\) dân số thể giới vào khoảng \(7095\) triệu người. Biết năm \(2020\) dân số thế giới gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. \(7879\) triệu người.
B. \(7680\) triệu người.
C. \(7782\) triệu người.
D. \(7777\) triệu người.
Lăng trụ đứng tứ giác có đáy là hình thoi với các đường chéo là \(6cm\) và \(8cm\)biết rằng chu vi đáy bằng \(2\) lần chiều cao lăng trụ.Tính thể tích khối lăng trụ.
A. 480 cm3
B. 360 cm3.
C. 240 cm3
D. 120 cm3
Tổng số tiệm cận đứng và tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x - 6}}{{3{x^2} - 8x - 3}}\) là
A.\(1\).
B.\(2\).
C.\(3\).
D. \(4\).
Cho hàm số \(y = \frac{{ax - 2}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ bên dưới
Mệnh đề nào sau đây đúng
A. \(a < 0,\,c < 0,\,d < 0\).
B. \(a < 0,\,c >0,\,d < 0\).
C. \(a >0,\,c >0,\,d >0\).
D. \(a >0,\,c < 0,\,d >0\).
A.\[\int\limits_{ - 2}^2 {\left( {{x^4} - 2{x^2} - 3} \right){\rm{d}}x} \].
B.\[\int\limits_{ - 2}^2 {\left( {{x^4} - 3{x^2} - 4} \right){\rm{d}}x} \].
C.\[\int\limits_{ - 2}^2 {\left( {{x^4} + 3{x^2} - 4} \right){\rm{d}}x} \].
D.\[\int\limits_{ - 2}^2 {\left( { - {x^4} + 3{x^2} + 4} \right){\rm{d}}x} \].
Cho hai số phức
\({z_1} = 1 + i\) và \({z_2} = 1 - i\). Giá trị của biểu thức \({\bar z_1} + i{z_2}\) bằng
A. \(2 - 2i\).
B. \(2i\).
C. \(2\).
D. \(2 + 2i\).
Cho số phức \[z\] thỏa mãn: \[(3 + 2i)z + {(2 - i)^2} = 4 + i\]. Hiệu phần thực và phần ảo của số phức \[z\] là:
A. \(3\).
B.\(2\).
C.\[1\].
D.\(0\).
Trong không gian \[Oxyz\], cho các vectơ \(\overrightarrow a = - 3\overrightarrow j + \overrightarrow k \) và \(\overrightarrow b = \left( {1;m;6} \right)\). Giá trị của \(m\) để \(\overrightarrow a \) vuông góc với \(\overrightarrow b \) bằng:
A. \(0\).
B.\(1\).
C.\[2\].
D.\(3\).
Trong không gian \[Oxyz\], mặt cầu có tâm \[I\left( {1;2; - 1} \right)\]và tiếp xúc với mặt phẳng \((P):2x - 2y - z - 8 = 0\) có phương trình là
A. \((S):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 3\).
B. \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 3\).
C. \((S):{\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z + 1} \right)^2} = 9\).
D. \((S):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 9\).
Trong không gian \(Oxyz\), mặt phẳng đi qua điểm \(A\left( { - 1\,;\,1\,;2} \right)\) và song song với hai đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z - 3}}{1}\), \(\Delta ':\frac{x}{1} = \frac{{y - 3}}{3} = \frac{{z + 1}}{1}\) có phương trình là
A.\(x - y - 4z + 10 = 0\).
B. \(x + y + 4z - 8 = 0\).
C. \(x - y + 4z - 6 = 0\).
D. \(x + y - 4z + 8 = 0\).
Cho điểm \(M\left( {2;1;0} \right)\) và đường thẳng \(\Delta :\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{1} = \frac{z}{{ - 1}}\). Gọi \(d\) là đường thẳng đi qua \(M\), cắt và vuông góc với \(\Delta \). Vectơ chỉ phương của \(d\) là:
A. \(\overrightarrow u = \left( { - 3;\,0;\,2} \right)\).
B. \(\overrightarrow u = \left( {0;\,3;\,1} \right)\).
C. \(\overrightarrow u = \left( {2;\, - 1;\,2} \right)\).
D. \(\overrightarrow u = \left( {1;\, - 4;\, - 2} \right)\).
Từ các chữ số \(\left\{ {0,1,2,3,4,5,6} \right\}\) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm \(6\)chữ số khác nhau có dạng \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} .\) Xác suất để viết được số thỏa mãn \({a_1} + {a_2} = {a_3} + {a_4} = {a_5} + {a_6}\) bằng
A. \(\frac{4}{{135}}.\)
B. \(\frac{4}{{85}}.\)
C. \(\frac{3}{{20}}.\)
D. \(\frac{5}{{158}}.\)
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình vuông cạnh \(a\), tam giác \(SAD\) đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi \(I\) là điểm thỏa mãn \(\overrightarrow {BI} = \overrightarrow {AC} \). Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(SI\) và \(AC\) là
A. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{{10}}\).
B. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{5}\).
C. \(\frac{{2a\sqrt 5 }}{5}\).
D. \(\frac{{a\sqrt 5 }}{{15}}\).
Cho hàm số \(f(x)\) có \(f\left( 3 \right) = \frac{9}{2}\) và \(f\prime (x) = \frac{{{x^3} + {x^2} - 1}}{{{x^2} + x + \sqrt {x + 1} }}{\rm{ }}\forall x >- 1\). Tính \(\int\limits_0^3 {f\left( x \right)} {\rm{d}}x\) bằng
A. \(\frac{{52}}{6}\).
B. \( - \frac{{101}}{6}\).
C. \(\frac{{43}}{6}\).
D. \( - \frac{{29}}{6}\).
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{(m - 2)x - 1}}{{x + m}}\) (\(m\) là tham số thực). Hàm số đã cho đồng biến trên \[16\] khi và chỉ khi
A. \(m \in {\rm{[}}0; + \infty )\).
B. \(m \in ( - \infty ;0)\).
C. \(m \in (0;1) \cup (1; + \infty )\).
D. \(m \in {\rm{[}}0;1) \cup (1; + \infty )\).
Cho hình nón có bán đáy bằng \(2\sqrt 2 \). Một mặt phẳng đi qua đỉnh của hình nón và cắt hình nón theo một thiết diện là tam giác đều có diện tích bằng \(12\sqrt 3 \). Thể tích của khối nón được giới hạn bởi hình nón đã cho bằng
A. \(\frac{{16\sqrt 3 \pi }}{3}\).
B. \(\frac{{16\sqrt {10} \pi }}{3}\).
C. \(\frac{{8\sqrt {10} \pi }}{3}\).
D. \(\frac{{8\sqrt 3 \pi }}{3}\).
Xét các số thực dương \(a,\,b\) thỏa mãn \[{\log _9}a = \log {}_{12}b = \log {}_{15}\left( {a + b} \right)\]. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
A. \(\frac{a}{b} \in \left( {2;3} \right)\).
B. \(\frac{a}{b} \in \left( {3;9} \right)\).
C. \(\frac{a}{b} \in \left( {0;2} \right)\).
D. \(\frac{a}{b} \in \left( {9;16} \right)\).
Gọi \[S\] là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \[m\] sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \[f\left( x \right) = \left| {m\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) - 5m + 1} \right|\] trên đoạn \[\left[ {\,0\,;\,3\,} \right]\] bằng 7. Tổng các phần tử của \[S\] bằng
A. \[ - \frac{1}{3}\].
B. \[2\].
C. \[\frac{2}{3}\].
D. \[\frac{8}{3}\].
Cho phương trình \[\log _5^2\frac{x}{5} + (m + 1){\log _5}5x + 6m - 22 = 0\] (\[m\] là tham số thực ). Có bao nhiêu giá trị nguyên của \[m \in \left[ { - 2020\,;\,2020} \right]\] để phương trình đã cho có đúng một nghiệm thực thuộc đoạn \[\left[ {\frac{1}{5}\,;\,{5^5}} \right]\]?
A. \[4033\].
B. \[4034\].
C. \[4035\].
D. \[4036\].
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \[\mathbb{R}\]. Biết \(x + \sin x\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right).{e^x}\), họ tất cả các nguyên hàm của hàm số \[f'(x){e^x}\] là
A. \(\cos x - \sin x + x + C\).
B. \( - \cos x + \sin x + x + C\).
C. \(\cos x - \sin x - x + C\)
D. \( - \cos x - \sin x - x + C\)
Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên tập \(\mathbb{R}\) có bảng biến thiên như sau.
Số giá trị nguyên của tham số m để phương trình
\(f\left( {\,{x^3} - 3{\rm{x}}\,} \right)\, = \,m\) có 4 nghiệm phân biệt là
A. 3.
B. 5.
C. 0.
D. 1.
Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) như hình bên dưới. Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc \(\left[ {1;2020} \right]\) để hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {{x^4} - 2{x^2} + m} \right)\) có đúng \(3\) điểm cực trị. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) là?
A. \(2041200\).
B. \(2041204\).
C. \(2041195\).
D. \(2041207\).
Có bao nhiêu cặp số nguyên dương\(\left( {x;y} \right)\)thỏa mãn:\(2y{.2^x} = {\log _2}\left( {1 + \frac{{2x}}{y}} \right) + 2y + 3x\)
A. 1.
B. 2.
C. 10.
D. 4.
Cho hàm số \[y = f\left( x \right)\] liên tục trên đoạn \[\left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\] thỏa mãn: \[f\left( {1 + 4\sin x} \right) - \sin x.f\left( {3 - 2\cos 2x} \right) = 6\sin x + 1\] , \[\forall x \in \left[ { - \frac{\pi }{2};\frac{\pi }{2}} \right]\]. Khi đó \[I = \int\limits_{ - 3}^1 {f\left( x \right)dx} \] bằng:
A.\[ - 2\].
B. \( - 24\).
C.\(8\).
D.\(16\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có đáy là hình chữ nhật, biết \[AB = 2a,\,\,AD = a,\,\,SA = 3a\] và \(SA\) vuông góc với mặt phẳng đáy. Gọi \(M\) là trung điểm cạnh \(CD\), điểm \(E \in SA\)sao cho \(SE = a\), cosin của góc giữa hai mặt phẳng\(\left( {SAC} \right)\) và \(\left( {BME} \right)\) bằng
A. \(\frac{3}{{2\sqrt {15} }}\).
B. \(\frac{1}{{\sqrt {15} }}\).
C. \(\frac{{\sqrt {14} }}{{\sqrt {15} }}\).
D. \(\frac{{\sqrt {14} }}{{3\sqrt {15} }}\).
Cho hai hàm số đa thức bậc bốn \(y = f(x)\) và \(y = g(x)\)có đồ thị như hình vẽ, trong đó đường đậm hơnlà đồ thị hàm số \(y = f(x)\). Biết rằng hai đồ thị này tiếp xúc với nhau tại điểm có hoành độ là \( - 3\) và cắt nhau tại hai điểm nữa có hoành độ lần lượt là \( - 1\) và \(3\). Số giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ { - 12;12} \right]\) để bất phương trình \(f(x) \ge g(x) + m\) nghiệm đúng với mọi \(x \in {\rm{[}} - 3;3]\)?
A. \(7\)
B. \(6\)
C. \(13\)
D. \(12\)
Trong không gian \(Oxyz\) cho điểm \(A\left( { - 2;1;3} \right)\). Hình chiếu vuông góc của \(A\) lên trục \(Ox\) có tọa độ là:
D. \[\left( {0;1;3} \right)\].