Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 15)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đun nóng dd chứa m gam glucozơ với lượng dư dd AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 18,0

B. 4,5

C. 8,1

D. 9,0

Câu 2:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại

A. Cu

B. Ag

C. Pb

D. Zn

Câu 3:

Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột thấy xuất hiện màu

A. vàng

B. xanh tím

C. hồng

D. nâu đỏ

Câu 4:

Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng để tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. polietilen

B. poli(vinyl clorua)

C. poli(metyl metacrylat)

D. poliacrilonitrin

Câu 5:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(etylen-terephtalat)

B. Poli (vinyl clorua)

C. Polistiren

D. Polietilen

Câu 6:

Cho bột Al vào dd KOH dư, thấy hiện tượng

A. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd màu xanh lam

B. sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dd không màu

C. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd không màu

D. sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dd màu xanh lam

Câu 7:

Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dd NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và

A. 1 mol natri stearat

B. 3 mol axit stearic

C. 3 mol natri stearat

D. 1 mol axit stearic

Câu 8:

Cho dd NaOH vào dd muối clorua Z, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là

A. FeCl2

B. MgCl2

C. AlCl3

D. FeCl3

Câu 9:

Amin nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?

A. Đimetylamin

B. Trimetylamin

C. Phenylamin

D. Metylamin

Câu 10:

Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2?

A. Propyl axetat

B. Etyl axetat

C. Vinyl axetat

D. Phenyl axetat

Câu 11:

Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure

A. Ala-Gly-Gly

B. Ala-Ala-Gly-Gly

C. Ala-Gly

D. Gly-Ala-Gly

Câu 12:

Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?

A. Amoniac, etylamin, anilin

B. Etylamin, anilin, amoniac

C. Anilin, metylamin, amoniac

D. Anilin, amoniac, metylamin

Câu 13:

Cho dãy các ion kim loại: K+, Ag+, Fe2+, Cu2+. Ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là

A. Cu2+.

B. Ag+.

C. K+.

D. Fe2+.

Câu 14:

Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất thuộc loại monosaccarit là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 15:

Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dd HNO3 3,2M, thu được dd X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dd X là

A. 29,04 gam

B. 21,60 gam

C. 24,20 gam

D. 25,32 gam

Câu 16:

Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là

A. Zn

B. Al

C. Fe

D. Mg

Câu 17:

Nhận xét nào sau đây sai?

A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do mang tinh thể kim loại gây ra

B. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng

C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa

D. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử

Câu 18:

Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với 135 ml dd NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dd thu được ancol etylic và 9,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X

A. C2H5COOCH3

B. CH3COOC2H5

C. C2H5COOC2H5

D. C2H3COOC2H5

Câu 19:

Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dd NaOH, vừa phản ứng được với dd HCl là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 20:

Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dd H2SO20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dd sau phản ứng là

A. 52,68 gam

B. 42,58 gam

C. 13,28 gam

D. 52,48 gam

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm 3 chất: CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là

A. 70,40

B. 17,92

C. 35,20

D. 17,60

Câu 22:

Cho 13,23 gam axit glutamic phản ứng với 200 ml dd HCl 1M, thu được dd X. Cho 400 ml dd NaOH 1M vào X, thu được dd Y. Cô cạn dd Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là

A. 28,89

B. 17,19

C. 31,31

D. 29,69

Câu 23:

Hòa tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2(đktc). Hai kim loại đó là

A. Rb và Cs.

B. Li và Na.

C. Na và K.

D. K và Rb.

Câu 24:

Các hình vẽ sau mô tả một số phương pháp thu khí thường tiến hành ở phòng thí nghiệm. Cho biết từng phương pháp (1), (2), (3) có thể áp dụng để thu được khí nào trong các khí sau: O2, N2, Cl2, HCl, NH3, SO2?

A. (1) thu NH3, N2, Cl2; (2) thu SO2; (3) thu O2, HCl

B. (1) thu NH3; (2) thu HCl, SO2, Cl2; (3) thu O2, N2

C. (1) thu thu O2, HCl; (2) thu SO2, NH3; (3) thu N2, Cl2

D. (1) thu thu O2, N2; (2) thu SO2, Cl2; (3) thu NH3, HCl

Câu 25:

Cho m1 gam Al vào 100 ml dd gồm Cu(NO3)2 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2gam chất rắn X. Nếu cho mgam X tác dụng với lượng dư dd HCl thì thu được 0,336 lít khí (đktc). Giá trị của m1 và m2

A. 0,54 và 5,16

B. 1,08 và 5,16

C. 8,10 và 5,43

D. 1,08 và 5,43

Câu 26:

Đốt cháy hoàn toàn 4,872 gam một hiđrocacbon X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vô trong. Sau phản ứng thu được 27,93 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 5,586 gam. Tìm công thức phân tử của X

A. C2H2

B. C4H5

C. C2H6

D. C4H10

Câu 27:

Hợp chất hữu cơ X phân tử vòng benzen công thức phân tử là C7H8O2. Để phản ứng với 3,1 gam chất X cần dùng vừa đủ 250 ml dd NaOH 0,2M. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là

A. 6

B. 12

C. 9

D. 3

Câu 28:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Nung NH4NO3 rắn.

(b) Đun nóng NaCl tinh thể với dd H2SO4 (đặc).

(c) Sục khí Cl2 vào dd NaHCO3.

(d) Sục khí CO2 vào dd Ca(OH)2 (dư).

(e) Sục khí CO2 vào dd KMnO4.

(g) Cho dd KHSO4 vào dd NaHCO3.

(h) Cho PbS vào dd HCl (loãng).

(i) Cho Na2SO3 vào dd H2SO4 (dư), đun nóng.

Số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A. 5

B. 6

C. 4

D. 2

Câu 29:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO+ BaCl2 →

(2) CuSO+ Ba(NO3)2 →

(3) Na2SO4 + BaCl2 →

(4) H2SO4 + BaSO3 →

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là

A. (1), (2), (3), (6).

B. (2), (3), (4), (6).

C. (3), (4), (5), (6).

D. (1), (3), (5), (6).

Câu 30:

Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol peptit X mạch hở (X tạo bởi từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dd NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng; cô cạn dd thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng X là 78,2 gam. Số liên kết peptit trong X là

A. 9

B. 20

C. 18

D. 10

Câu 31:

Hòa tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước được dd X. Nếu cho 110 ml dd KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140ml dd KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 17,71

B. 16,10

C. 32,20

D. 24,15

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công công thức CxHyN5Ovà hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được Nvà 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với

A. 2,60

B. 0,76

C. 1,30

D. 0,50

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào 12,6 gam dung dịch HNO3 60% thu được dung dịch X (không có ion NH4+). Cho X tác dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là

A. 27,09%.

B. 29,89%.

C. 30,08%.

D. 28,66%.

Câu 34:

Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm hai khí CO và CO2 đi qua than nóng đỏ (không có không khí) thu được 7,0 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y đi qua dung dịch canxi hiđroxit dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Biết các thể tích khí đó ở điều kiện tiêu chuẩn, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích khí CO2 trong hỗn hợp X và Y tương ứng là

A. 25% và 25%.

B. 50% và 20%.

C. 50% và 25%.

D. 25% và 20%.

Câu 35:

Dẫn 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon mạch hở vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X làdung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 16 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,68 lít khí thoát ra. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,8 lít X thì sinh ra 5,04 lít khí CO2(các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X là

A. CH4 và C3H6

B. C2H6 và C3H4

C. CH4 và C4H6

D. CH4 và C3H4

Câu 36:

Chất hữu cơ X là một muối axit, công thức phân tử C4H11O3N có khả năng phản ứng với cả dung dịch axit và dung dịch kiềm. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi cô cạn thì phần rắn thu được chỉ chứa chất vô cơ. Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất trên là

A. 4

B. 2

C. 8

D. 3

Câu 37:

Hợp chất hữu cơ A (chứa 3 nguyên tố C, H, O) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cho 0,005 mol A tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH (D = 1,2 g/ml) thu được dung dịch B. Làm bay hơi dung dịch B thu được 59,49 gam hơi nước và còn lại 1,48 gam hỗn hợp các chất rắn khan D. Nếu đốt cháy hoàn toàn chất rắn D thu được 0,795 gam Na2CO3; 0,952 lít CO2 (đktc) và 0,495 gam H2O. Mặt khác nếu cho hỗn hợp chất rắn D tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi chưng cất thì được 3 chất hữu cơ X, Y, Z chỉ chứa các nguyên tố C, H, O. Biết X, Y là 2 axit hữu cơ đơn chức và Mz < 125. Số nguyên tử H trong Z là

A. 8

B. 12

C. 6

D. 10

Câu 38:

Hòa tan hết 12,06 gam hỗn hợp Mg và Al2O3 trong dung dịch chứa HCl 0,5M và H2SO4 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

Nếu cho từ từ V ml dung dịch NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X, thu được kết tủa lớn nhất, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 48,152

B. 53,124

C. 41,940

D. 37,860

Câu 39:

Cho sơ đồ phản ứng:

1 X+O2xt, t°axit cacboxylic Y1

2 X+H2xt, t°ancol Y2

3 Y1+Y2xt, t° Y3+H2O

Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là

A. anđehit axetic

B. anđehit acrylic

C. anđehit metacrylic

D. anđehit propionic

Câu 40:

Điện phân 500 ml dd hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dd có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là

A. 0,4

B. 0,5

C. 0,2

D. 0,3