Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 18)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit?
A. C2H5NH2
B. CH3COOC2H5
C. H2N-CH2-COOH
D. HCOONH4
Số đồng phân cấu tạo của amin bậc I có cùng công thức C3H9N là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do
A. phản ứng màu của protein
B. phản ứng thủy phân của protein
C. sự đông tụ của protein do nhiệt độ
D. sự đông tụ của lipit
Để trung hòa 100ml dung dịch HCl 0,1 M cần 50 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là
A. 0,1
B. 0,4
C. 0,2
D. 0,3
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là
A. Ca, Zn, Cu.
B. Li, Ag, Sn.
C. Al, Fe, Cr.
D. Fe, Cu, Ag.
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo, thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh
A. Tinh bột
B. Saccarozơ
C. Glucozơ
D. Xenlulozơ
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. Xenlulozơ
B. Fructozơ
C. Amilozơ
D. Saccarozơ
Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với H2O ở điều kiện thường?
A. Na
B. Au
C. Cr
D. Ag
Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290
B. 17886
C. 12300
D. 15000
Chất nào sau đây không phản ứng với NaOH trong dung dịch?
A. Metylamin
B. Alanin
C. Ala-Val
D. Metyl axetat
Ion M+ có cấu hình electron ở trạng thái cơ bản là 1s22s22p6. Nguyên tố M là
A. O (Z=8).
B. Na (Z=11).
C. Mg (Z=12).
D. Ne (Z=10).
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí (đo ở đktc). Giá trị của m là
A. 6,50
B. 9,75
C. 13,00
D. 8,45
Trong các chất sau: Al, Fe, Ag, Zn. Chất nào không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện thường?
A. Zn
B. Ag
C. Fe
D. Al
Cho muối ăn (NaCl) tác dụng với chất nào sau đây sẽ thu được kết tủa?
A. CuSO4
B. AgNO3
C. Al
D. KNO3
Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với
A. nước
B. cồn
C. giấm
D. nước muối
Tơ nào sau đây có nguồn gốc tự nhiên?
A. Nilon-6
B. Tơ tằm
C. Tơ nitron
D. Nilon-7
Cho phản ứng: Al+HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O
Trong phương trình phản ứng trên, khi hệ số của Al là 8 thì hệ số của HNO3 là
A. 24
B. 30
C. 26
D. 15
Brađikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này, thu được bao nhiêu tripeptit mà trong thành phần có phenylalanin (Phe)?
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Đốt cháy 12 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí O2 đã phản ứng là
A. 2,80 lít
B. 4,2 lít
C. 3,36 lít
D. 5,6 lít
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm (COONa)2, CH3CHO, C2H5OH. Công thức phân tử của X là
A. C6H10O4
B. C6H8O4
C. C5H8O4
D. C5H6O4
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Các nhóm IA, IIA bao gồm các nguyên tố s.
B. Nguyên tử kim loại chỉ có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng.
C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại lớn hơn bán kính nguyên tử phi kim.
D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
Cho phản ứng của Fe với oxi như hình vẽ sau
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là
A. Xúc tác cho phản ứng của Fe với O2 xảy ra dễ dàng hơn
B. Tăng áp suất bình phản ứng
C. Tránh vỡ bình vì sắt cháy có nhiệt độ cao
D. Hòa tan O2 để phản ứng với Fe trong nước
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây?
A. Đá vôi
B. Muối ăn
C. Phèn chua
D. Vôi sống
Cách bảo quản thịt, cá bằng cách nào sau đây được coi là an toàn
A. Dùng nước đá khô, fomon
B. Dùng fomon, nước đá
C. Dùng phân đạm, nước đá
D. Dùng nước đá và nước đá khô
Cho CH3COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 4,1.
B. 8,2.
C. 9,8.
D. 4,9.
Cho dãy các chất: Fe, Al(OH)3, ZnO, NaHCO3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y gồm hai kim loại. Thành phần muối trong X là
A. Fe(NO3)3 ,Fe(NO3)2
B. AgNO3
C. Fe(NO3)3
D. Fe(NO3)2
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Cho lá Al vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
(b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí Cl2.
(c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3 loãng.
(d) Cho lá Zn vào dung dịch CuCl2.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Khi lên men m kg ngô chứa 65% tinh bột với hiệu suất toàn quá trình là 80% thì thu được 5 lít ancol etylic 200 (ancol etylic chiếm 20% thể tích dung dịch) và V m3 khí CO2 ở đktc. Cho khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất bằng 0,8 gam/ml. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 2,7 và 0,39
B. 2,8 và 0,39
C. 28 và 0,39
D. 2,7 và 0,41
X là este của một ancol đơn chức với một axit cacboxylic hai chức, Y là axit cacboxylic đơn chức. cho hỗn hợp A gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau phản ứng kết thúc thu được ancol Z và 86,2 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ hơi ancol Z thu được đi qua ống đựng lượng dư CuO nung nóng được hỗn hợp hơi B gồm anđehit và hơi nước. Dẫn lượng anđehit trong B qua bình đựng lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 259,2 Ag. Mặt khác, nung 86,2 gam muối T với NaOH dư/CaO được 12,32 lít (đktc) một ankan duy nhất. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A ban đầu là
A. 70,30%.
B. 29,70%.
C. 50,4%.
D. 26,92%.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,04 mol một ancol không no, có một liên kết đôi, mạch hở và 0,06 mol một ancol đa chức, mạch hở thu được 0,24 mol khí CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A. 5,40
B. 2,70
C. 8,40
D. 2,34
Cho các nhận định sau:
(1) CH3-NH2 là amin bậc một.
(2) Andehit là hợp chất chỉ có tính khử.
(3) Dung dịch anilin làm quỳ tím hóa xanh.
(4) Tetrapeptit mạch hở ( Ala-Gly-Val-Ala ) có 3 liên kết peptit.
(5) Ancol và Phenol đều có thể tác dụng với Na sinh ra khí H2 .
(6) Aminoaxit là chất lưỡng tính.
(7) Có thể rửa lọ đã đựng anilin bằng dung dịch HCl.
(8) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol.
Số nhận định đúng là
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4
Nung hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,1 mol Fe2O3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,07 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là
A. 45,85
B. 35,20
C. 40,17
D. 42,30
Thủy phân hoàn toàn chất béo X (tổng số liên kết pi nhỏ hơn 8) trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo gồm axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH) . Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 76,32 gam O2 thu được 75,24 gam CO2 . Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là
A. 180
B. 150
C. 120
D. 210
Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol KCl và 0,1 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi bằng 5A, sau 2895 giây thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Thành phần chất tan trong dung dịch sau điện phân là
A. KNO3, KCl, KOH
B. KNO3, HNO3, Cu(NO3)2
C. KNO3, Cu(NO3)2
D. KNO3, KOH
Cho các phản ứng hóa học sau
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →
(2) Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 →
(3) Na2SO4 + BaCl2 →
(4) H2SO4 + BaSO3 →
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →
(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→
Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (1), (6).
B. (3), (4), (5).
C. (2), (4), (6).
D. (1), (3), (5).
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba hidrocacbon đều mạch hở cần dùng 11,76 lít khí O2, sau phản ứng thu được 15,84 gam CO2. Nung m gam hỗn hợp X với 0,04 mol H2 có Ni xúc tác, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch Br2 thấy lượng Br2 phản ứng là 17,6 gam đồng thời khối lượng bình tăng a gam và có 0,896 lít khí Z duy nhất thoát ra. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a là
A. 3,20
B. 2,650
C. 3,30
D. 2,750
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X, pentapeptit Y và Z là este của α-aminoaxit có công thức phân tử C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2 , thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tỉ lệ a : b là
A. 8 : 9
B. 8 : 11
C. 3 : 1
D. 4 : 3
Hòa tan một lượng Cu vào dung dịch chứa x mol HNO3 và y mol H2SO4 loãng, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+. Biểu thức liên hệ giữa x và y là
A. x = 2y
B. y = 2x
C. 2x = 3y
D. 2y = 3x
Cho 3,12 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 . Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 15. Giá trị của m là
A. 16,71
B. 16,61
C. 10,22
D. 15,49