Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 2)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là:
Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng?
A. (b)
B. (c)
C. (d)
D. (a)
Hiện nay "nước đá khô" được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyển các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt..."Nước đá khô" được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây?
A. O2
B. CO2
C. N2
D. SO2
Trong không khí chứa chủ yếu hai khí nào sau đây?
A. N2, CO2
B. N2, O2
C. O2, CO2
D. NH3, O2
Cho 0,10 mol ancol A phản ứng với kim loại Na dư thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Số lượng nhóm chức ancol trong A là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit mạch hở X thì thu được số mol nước bằng số mol CO2. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. anđehit no, hai chức
B. anđehit no, đơn chức.
C. anđehit không no (có 1 liên kết đôi C=C), đơn chức.
D. anđehit không no (có 1 liên kết đôi C=C), đa chức.
Chia hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành hai phần bằng nhau. Phần I tác dụng hết với Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Phần 2 trung hòa vừa đủ với V lít dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 0,2 lít
B. 2 lít
C. 0,5 lít
D. 0,1 lít
Có bao nhiêu ancol no, đơn chức, mạch hở có phần trăm khối lượng hiđro bằng 13,514%?
A. 4
B. 2
C. 8
D. 6
Cho 3,36 lít ở đktc vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 9,85 gam
B. 19,7 gam
C. 14,775 gam
D. 1,97 gam
Chất nào sau đây không tác dụng với nước brom?
A. Propan
B. Etilen
C. Stiren
D. Axetulen
Trộn lẫn V ml dung dịch (gồm NaOH và Ba(OH)2) có pH = 12 với V ml dung dịch gồm HCl 0,02 M và H2SO4 0,005M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm FE, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
A. 4,48 lít.
B. 5,6 lít.
C. 2,24 lít.
D. 2,688 lít.
Ancol etylic và phenol đều có phản ứng với
B. Na
C. Nước brom
D. NaOH
Hỗn hợp X gồm ankađien (Y) và ankin (Z) có số mol bằng nhau. Cho x mol hỗn hợp X qua dung dịch brom (dư). Số mol brom tham gia phản ứng là:
A. 3x
B. 1,5x
C. 2x
D. x
Dung dịch trong nước của chất nào sau đây có môi trường axit:
A. CH3COONa
B. NaOH
C. NaCl
D.
Hoà tan 4,32 gam kim loại đồng (Cu) bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là
A. 0,504
B. 2,016
C. 1,512
D. 1,008
Nhiệt phân muối Cu(NO3)2 thu được sản phẩm là
A.
B. CuO, NO và O2
C. CuO, NO2 và O2
D. Cu,NO2 và O2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thì thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 15,3 gam nước. Công thức phân tử của hai ancol là:
Hỗn hợp X có tỉ khối so với là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là:
A. 18,60 gam
B. 20,40 gam
C. 18,96 gam
D. 16,80 gam
Một ankan có tỉ khối hơi so với hiđro là 29 và có mạch cacbon phân nhánh. Tên gọi của ankan là:
A. isopentan.
B. Butan
C. neopentan.
D. isobutan.
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc), thu được 0,45 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là:
A. 8,96
B. 11,2
C. 6,72
D. 13,44
Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X thu được 8,4 lít khí CO2 ở đktc và 5,4 gam nước. Xác định CTPT của X là:
Đốt cháy 4,4 gam hỗn hợp cần a mol thu được b mol và 7,2 gam . Giá trị a, b lần lượt là
A. 0,5 và 0,3
B. 0,6 và 0,3
C. 0,5 và 0,8
D. 0,5 và 0,4
Cho CH3CHO tác dụng với hidro (xúc tác Ni, đun nóng) thu được:
Cho dung dịch lần lượt vào các dung dịch: . Số trường hợp có phản ứng xảy ra là:
A. 8
B. 9
C. 6
D. 7
Cho phản ứng:
Trong phương trình của phản ứng trên có bao nhiêu phân tử đóng vai trò là chất oxi hóa:
A. 4
B. 8
C. 10
D. 1
Hiđrocacbon X, mạch hở có phản ứng với dung dịch , biết khi hiđro hóa hoàn toàn X thu được butan. Có bao nhiêu chất thỏa mãn điều kiện của X?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Dung dịch X gồm Na2CO3, K2CO3, NaHCO3. Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng với nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa.
- Phần 2 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48
C. 6,72
D. 3,36
Trong số các chất sau đây: toluen, isopren, benzen, propilen, propanal, phenol, ancol anlylic, axit acrylic, stiren, o-xilen, đimetylaxetilen. Có bao nhiêu chất làm mất màu dung dịch nước brom?
A. 8
A. 8
C. 9
D. 6
Số đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C8H10O, chứa vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. 5
B. 4
C. 3
D. 6
Cho các chất sau đây: 1) CH3COOH, 2) C2H5OH, 3) C2H2, 4) CH3COONa,
5) HCOOCH=CH2, 6) CH3COONH4, 7) C2H4. Dãy gồm các chất nào sau đây đều được tạo ra từ CH3CHO bằng một phương trình hóa học là:
A. 1, 2, 4, 6
B. 1, 2, 6
C. 1, 2, 3, 6, 7
D. 2, 3, 5, 7
Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được và theo tỷ lệ mol là 3:4. Số ancol thỏa mãn điều kiện trên của X là:
A. 3A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Dung dịch X chứa 0,02 mol ; 0,04 mol ; 0,04 mol ; x mol và y mol . Cho X tác dụng hết với dung dịch dư, thu được 17,22 gam kết tủa. Mặt khác, cho 170 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,30
B. 4,86
C. 4,08
D. 5,06
Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là
A. 18,96 gam
B. 9,96 gam
C. 15,36 gam
D. 12,06 gam
Xét sơ đồ điều chế trong phòng thí nghiệm.
Biết X là hỗn hợp chất rắn chứa 3 chất. Ba chất trong X là:
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (đktc) và a gam nước. Biểu thức liên hệ giữa m, a, V là:
Các phản ứng xảy ra khi thổi từ từ CO2 đến dư vào cốc chứa dung dịch hỗn hợp NaOH, Ca(OH)2.
Thứ tự các phản ứng hóa học xảy ra là:
A. 2, 1, 3, 4
B. 1, 3, 2, 4
C. 2, 1, 4, 3
D. 1, 2, 3, 4
Hỗn hợp X chứa 5 hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có số mol bằng nhau, (trong phân tử chỉ chứa nhóm chức –CHO hoặc –COOH hoặc cả 2). Chia X thành 4 phần bằng nhau:
- Phần 1 tác dụng vừa đủ 0,896 lít (đktc) H2 (xt: Ni, to).
- Phần 2 tác dụng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M
- Đốt cháy hoàn toàn phần 3 thu được 3,52 gam CO2.
- Phần 4 tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 8,64
B. 17,28
C. 12,96
D. 10,8
X là hỗn hợp gồm , , , ; Y là axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với dư thì thu được 0,07 mol . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol thu được 0,785 mol . Giá trị của m là:
A. 6,0
B. 4,6
C. 8,8
D. 7,4
Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là:
A. 16,085
B. 14,485
C. 18,300
D. 18,035