Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 23)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nguyên liệu để sản xuất trực tiếp giấm ăn bằng một phản ứng hóa học theo phương pháp lên men là

A. etanol

B. metanol

C. butan

D. etanal

Câu 2:

Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là

A. xenlulozơ.

B. amilopectin.

C. saccarozơ.

D. fructozơ

Câu 3:

Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại?

A. 1s1.

B. [Ne]3s23p4

C. [Ne]3s23p5.

D. [Ne]3s23p1

Câu 4:

Trong các phản ứng dưới đây, phản ứng nào làm giảm mạch polime?

A. amilozơ + H2O H+,t°

B. cao su thiên nhiên + HCl t°

C. poli (vinyl clorua) + Cl2 t°

D. poli (vinyl axetat) + H2OH-,t°

Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

A. Glyxin

B. Etyl amin.

C. Anilin

D. Glucozo

Câu 6:

Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

A.1

B.2

C.3

D.4

Câu 7:

Polime có công thức –(CH2-CH(CH3))n– được điều chế bằng cách trùng hợp chất nào sau đây?

A. Etilen

B. Stiren.

C. Buta-l,3-đien

D. Propilen

Câu 8:

Dung dịch chất nào dưới đây có pH > 7?

A. KClO4.

B. Na3PO4

C. NaNO3.

D. NH4Cl.

Câu 9:

Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và 

A. ancol đơn chức

B. muối clorua.

C. xà phòng

D. axit béo.

Câu 10:

Cho m gam glyxin phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 13,56 gam muối. Giá trị của m là

A. 10,68.

B. 13,56.

C. 10,45.

D. 9,00.

Câu 11:

Dãy các chất đều phản ứng với nước là

A. NaOH, Na2O

B. K2O, Na

C. NaOH, K

D. KOH, K2O

Câu 12:

Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A. HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br

B. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH, CH3CH2OH

C. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br

D. CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3

Câu 13:

Cho ancol có công thức cấu tạo: H3C-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên nào dưới đây ứng với ancol trên?

A. 2-metylpentan-1-ol

B. 4-metylpentan-1-ol

C. 4-metylpentan-2-ol   

D. 3-metylhexan-2-ol

Câu 14:

Đốt cháy anđehit A thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. A là

A. anđehit no, mạch hở, đơn chức.

B. anđehit đơn chức, no, mạch vòng.

C. anđehit đơn chức có 1 nối đôi, mạch hở.

D. anđehit no 2 chức, mạch hở.

Câu 15:

Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối

A. KH2PO4 và K2HPO4.

B. KH2PO4 và K3PO4.

C. K2HPO4 và K3PO4

D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4

Câu 16:

Thành phần chính của khí than ướt là

A. CO, CO2, NH3, N2

B. CO, CO2, H2, N2  

C. CO, CO2, H2, NO2

D. CH4, CO, CO2, N2

Câu 17:

Sắp xếp các chất sau theo trật tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.

A. CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOCH3, C3H7OH.

B. CH3COOCH3, HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH

C. HCOOCH3, C3H7OH, CH3COOH, CH3COOCH3

D. CH3COOH, C3H7OH, CH3COOCH3, HCOOCH3

Câu 18:

Saccarozơ, glucozơ, fructozơ đều tham gia vào phản ứng

A. thủy phân.

B. với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường

C. đổi màu iot

D. tráng bạc

Câu 19:

Đun nóng 37,5 gam dung dịch glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 6,48 gam bạc. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là

A. 14,4%.

B. 12,4%.

C. 11,4%.

D. 13,4%.

Câu 20:

Sục V ml CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,985 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X lại thu được kết tủa. Giá trị của V là

A. 560ml

B. 448ml

C. 112ml

D. 672 ml

Câu 21:

Hòa tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được 100ml dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch X là

A. 2M

B. 1M

C. 0,5M

D. 2,5M

Câu 22:

Cho từ từ 150 ml HCl 1M vào 500 ml dung dịch A gồm Na2CO3 0,21M và NaHCO3 0,18M thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Giá trị của V là

A. 2,24

B. 1,008

C. 4,368.

D. 1,68

Câu 23:

Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 30,8 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 16,1 gam một ancol. Công thức phân tử của hai este là

A. C4H8O2 và C5H8O2

B. C3H6O và C4H8O 

C. C3H6O2 và C4H8O2

D. C2H4Ovà C3H6O2

Câu 24:

Thủy phân m gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 80% thu được dung dịch X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Y hòa tan tối đa 17,64 gam Cu(OH)2. Giá trị của m gần nhất với

A. 49

B. 77

C. 68

D. 61

Câu 25:

Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được dung dịch X. Hấp thụ CO2 dư vào X, thu được dung dịch chất Y. Cho Y tác dụng với Ca(OH)2 theo tỉ lệ mol 1 : 1, tạo ra chất Z tan trong nước. Chất Z là

A. Ca(HCO3)2.

B. NaOH

C. NaHCO3

D. Na2CO3.

Câu 26:

Cho 3-etyl-2-metylpentan tác dụng với Cl2 (chiếu sáng) theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số dẫn xuất monoclo tối đa thu được là

A.3

B.4

C.7

D.5

Câu 27:

Cho các phát biểu sau: 

(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa. 

(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.

(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon. 

(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước. 

(e) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.

(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. 

Số phát biểu đúng là

A.3

B.4

C.5

D.6

Câu 28:

E là hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử là C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và dung dịch AgNO3/NH3. Số đồng phân cấu tạo của E phù hợp với các tính chất trên là

A.4

B.5

C.2

D.3

Câu 29:

Trộn a gam hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon C6H14 và C6H6 theo tỉ lệ số mol (1:1) với b gam một hidrocacbon Y rồi đốt cháy hoàn toàn thì thu được 55a16,4gam CO218,9a16,4gam H2O. Công thức phân tử của Y có dạng

A. CmH2m-2

B. CnHn.

C. CnH2n.

D. CnH2n+2.

Câu 30:

 axetat, phenyl axetat, anlyl axetat, vinyl benzoat. Số este có thể điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (có HCho các este: Vinyl axetat, etyl axetat, isoamyl2SO4 đặc làm xúc tác) là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 2.

Câu 31:

Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là

A. 0,8.

B. 1,2.

C. 1,0.

D. 0,3.

Câu 32:

Có 2 kim loại X, Y thỏa mãn các tính chất sau: 

X, Y lần lượt là

A. Mg, Fe.

B. Fe, Al.

C. Fe, Mg.

D. Fe, Cr

Câu 33:

Chất hữu cơ Z có công thức phân tử C17H16O4, không làm mất màu dung dịch brom, Z tác dụng với NaOH theo phương trình hóa học: Z + 2NaOH → 2X + Y; trong đó Y hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Không thể tạo ra Y từ hidrocacbon tương ứng bằng một phản ứng.

B. Thành phần % khối lượng của cacbon trong X là 58,3%.

C. Z có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện bài toán.

D. Cho 15,2 gam Y tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít H2 (đktc).

Câu 34:

Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 15,225.

B. 13,775

C. 11,215.

D. 16,335.

Câu 35:

Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B (đều mạch hở, cùng số nguyên tử hiđro, MB > MA). Biết 11,2 lít X (đktc) có thể cộng tối đa 17,92 lít H(đktc) cho ra hỗn hợp Y có khối lượng là 19,2 gam. Công thức phân tử của A, B lần lượt là

A. C2H4, C3H4

B. C2H6, C3H6

C. C3H4, C4H4.

D. C3H6, C4H6.

Câu 36:

Hòa tan hoàn toàn 100 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 đã phản ứng lần lượt là

A. 199,2 gam và 2,4 mol

B. 199,2 gam và 2,5 mol

C. 205,4 gam và 2,4 mol

D. 205,4 gam và 2,5 mol

Câu 37:

Thủy phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là

A. 11,99.

B. 80,59.

C. 71,94

D. 59,95.

Câu 38:

Hòa tan hết 40,1 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba vàa BO vào nước dư thu được dung dịch X có chứa 11,2 gam NaOH và 3,136 lít khí H2 (đktc). Sục 0,46 mol khí CO2 vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho từ từ 200 ml dung dịch Z (chứa HCl 0,4M và H2SO4 aM) vào dung dịch Y thấy thoát ra x mol khí CO2. Nếu cho từ từ dung dịch Y vào 200 ml dung dịch Z, thấy thoát ra 1,2x mol khí CO2. Giá trị của a là

A. 0,15

B. 0,125

C. 0,1.

D. 0,2.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm một este, một axit cacboxylic và một ancol (đều no, đơn chức, mạch hở). Thủy phân hoàn toàn 6,18 gam X bằng lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được 3,2 gam một ancol. Cô cạn dung dịch sau thủy phân rồi đem lượng muối khan thu được đốt cháy hoàn toàn thu được 0,05 mol H2O. Phần trăm khối lượng của este có trong X là

A. 23,34%.

B. 62,44%.

C. 56,34%.

D. 87,38%.

Câu 40:

Cho 6,72 gam bột sắt vào 600 ml dung dịch hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 8,40

B. 12,24.

C. 1,92.

D. 6,48.