Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

A. phenol

B. glixerol

C. ancol đơn chức

D. este đơn chức

Câu 2:

Anilin có công thức là

A. C6H5OH

B. CH3OH

C. CH3COOH

D. C6H5NH2

Câu 3:

Chất tham gia phản ứng tráng gương là

A. xenlulozơ

B. tinh bột

C. saccarozơ

D. fructozơ

Câu 4:

Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là

A. C17H35COOH và glixerol

B. C15H31COOH và glixerol

C. C15H31COONa và etanol

D. C17H35COONa và glixerol

Câu 5:

Este etyl fomiat có công thức là

A. HCOOCH=CH2

B. CH3COOCH3

C. HCOOCH3

D. HCOOC2H

Câu 6:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HO-C2H4-CHO

B. CH3COOCH3

C. C2H5COOH

D. HCOOC2H5

Câu 7:

Propyl fomat được điều chế từ

A. axit axetic và ancol propylic

B. axit fomic và ancol propylic

C. axit propionic và ancol metylic

D. axit fomic và ancol metylic

Câu 8:

Trong phân tử của cacbohyđrat luôn có

A. nhóm chức ancol

B. nhóm chức xeton

C. nhóm chức anđehit

D. nhóm chức axit

Câu 9:

Hai chất đồng phân của nhau là

A. saccarozơ và glucozơ

B. fructozơ và mantozơ

C. fructozơ và glucozơ

D. glucozơ và mantozơ

Câu 10:

Sự hyđro hóa các axit béo có mục đích:

1. Từ chất béo không no biến thành chất béo no bền hơn (khó bị ôi do phản ứng oxi hóa).

2. Biến chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (magarin).

3. Chất béo có mùi dễ chịu hơn.

Trong 3 mục đích trên, chọn mục đích cơ bản nhất.

A. Chỉ có 1

B. Chỉ có 2

C. Chỉ có 3

D. 1 và 2

Câu 11:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Tinh bột → X → Y → axit axetic. X và Y lần lượt là

A. glucozơ, etyl axetat

B. glucozơ, anđehit axetic

C. glucozơ, ancol etylic

D. ancol etylic, anđehit axetic

Câu 12:

Công thức phân tử của một anđehit có 10,345% nguyên tử H theo khối lượng là

A. HCHO

B. CH3CHO

C. C2H5CHO

D. C3H7CHO

Câu 13:

Khử m gam hỗn hợp A gồm các oxit CuO; Fe3O4; Fe2O3 bằng khí CO ở nhiệt độ cao, người ta thu được 40 gam hỗn hợp chất rắn X và 13,2 gam khí CO2. Giá trị của m là

A. 44,8 gam

B. 40,8 gam

C. 4,8 gam

D. 48,0 gam

Câu 14:

Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là

A. 16,68 gam

B. 17,80 gam

C. 18,24 gam

D. 18,38 gam

Câu 15:

Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 16:

Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết thu được là

A. 60 gam

B. 20 gam

C. 40 gam

D. 80 gam

Câu 17:

Có bao mà nhiêu tripeptit phân tử chứa 3 gốc amino axit khác nhau?

A. 3 chất

B. 5 chất

C. 6 chất

D. 8 chất

Câu 18:

Phân tử khối trung bình của xenlulozơ là 1620000. Giá trị n trong công thức (C6H10O5)n

A. 10000

B. 8000

C. 9000

D. 7000

Câu 19:

Este A được điều chế từ α-amino axit và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với hiđro bằng 44,5. Công thức cấu tạo của A là

A. H2NCH2CH(NH2)COOCH3

B. H2NCH2COOCH3

C. H2NCH2CH2COOH

D. CH3CH(NH2)COOCH3

Câu 20:

Thể tích N2 (đktc) thu được khi nhiệt phân 40 gam NH4NO2

A. 22,4 lít

B. 44,8 lít

C. 14 lít

D. 4,48 lít

Câu 21:

Hợp chất Y có công thức phân tử C4H8O2. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH sinh ra chất Z có công thức C3H5O2Na. Công thức cấu tạo của Y là

A. CH3COOC2H5

B. HCOOC3H7

C. C2H5COOCH3

D. C2H5COOC2H5

Câu 22:

Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là

A. 50%

B. 62,5%

C. 55%

D. 75%

Câu 23:

Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là

A. penixilin, paradol, cocain

B. heroin, seduxen, erythromixin

C. cocain, seduxen, cafein

D. ampixilin, erythromixin, cafein

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

A. Etyl propionat

B. Propyl axetat

C. Etyl fomat

D. Etyl axetat

Câu 25:

Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

A. 16,2 gam

B. 32,4 gam

C. 10,8 gam

D. 21,6 gam

Câu 26:

X là một ancol no, mạch hở. Để đốt cháy 0,05 mol X cần 4 gam oxi. X có công thức là:

A. C4H8(OH)2

B. C2H4(OH)2

C. C3H6(OH)2

D. C3H5(OH)3

Câu 27:

Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là

A. 16,825 gam

B. 20,180 gam

C. 21,123 gam

D. 15,925 gam

Câu 28:

Cho 7,5 gam axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muố thu được là

A. 43,00 gam

B. 44,00 gam

C. 11,05 gam

D. 11,15 gam

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một axit cacboxylic no 2 lần thu được 1,2 mol CO2. Công thức phân tử của axit đó là:

A. C6H14O4

B. C6H12O4

C. C6H10O4

D. C6H8O4

Câu 30:

Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 31:

Một hợp chất hữu cơ X có khối lượng phân tử là 26. Đem đốt X chỉ thu được CO2 và H2O. CTPT của X là:

A. C2H6

B. C2H4

C. C2H2

D. CH2O

Câu 32:

Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit?

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH

B. H2NCH2CONHCH2CH2COOH

C. H2NCH(CH3)CONHCH2CONH

CH(CH3)COOH

D. H2NCH2CONHCH(CH3)CONHCH2

COOH

Câu 33:

Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là:

A. propyl fomat

B. ancol etylic

C. metyl propionat

D. etyl axetat

Câu 34:

Cho phản ứng: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Hệ số của HNO3 trong phương trình khi cân bằng là

A. 4

B. 12

C. 10

D. 6

Câu 35:

Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH

B. CH3CHO

C. CH3NH2

D. H2NCH2COOH

Câu 36:

Trong các chất sau: axit axetic, glixerol, glucozơ, ancol etylic, xenlulozơ. Số chất hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 3

B. 5

C. 1

D. 4

Câu 37:

Sắp xếp các chất sau đây theo giảm dần nhiệt độ sôi: CH3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5)

A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4)

B. (3) > (1) > (5) > (4) > (2)

C. (1) > (3) > (4) > (5) > (2)

D. (3) > (1) > (4) > (5) > (2)

Câu 38:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH thì tạo ra bao nhiêu loại chất béo

A. 17

B. 6

C. 16

D. 18

Câu 39:

Để hòa tan hoàn toàn 19,225 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn cần dùng vừa đủ 800ml dung dịch HNO3 1,5M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, N2O, NO, NO2 (trong đó số mol của N2O và NO2 bằng nhau) có tỉ khối đối với H2 là 14,5. Phần trăm về khối lượng của Mg trong X là

A. 62,55

B. 90,58

C. 37,45

D. 9,42

Câu 40:

Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và MX < MY; Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O2 (đktc), thu được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với KOH dư là

A. 5,04 gam

B. 5,44 gam

C. 5,80 gam

D. 4,68 gam