Bộ đề ôn luyện Hóa Học cực hay có lời giải (Đề số 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Isoamyl axetat có công thức cấu tạo là

A. CH3COOCH2-C(CH3)2-CH3

B. CH3COOC(CH3)2-CH2-CH3

C. CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2

D. CH3COOCH(CH3)-CH(CH3)2

Câu 2:

Trong phân tử etilen có số liên kết xích ma (σ) là

A. 6

B. 4

C. 3

D. 5

Câu 3:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ

B. Amilozơ

C. Mantozơ

D. Xenlulozơ

Câu 4:

X là chất dinh dưỡng có giá trị của con người, nhất là đối với trẻ em, người già. Trong y học, X được dùng làm thuốc tăng lực. Trong công nghiệp, X được dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X

A. chất béo

B. glucozơ

C. fructozơ

D. saccarozơ

Câu 5:

Chất nào sau đây không phải là chất điện li?

A. C12H22O11

B. NaOH

C. CuCl2

D. HBr

Câu 6:

Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, bảo quản và vận chuyể các chế phẩm sinh học, dùng làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây

A. CO2

B. N2

C. SO2

D. O2

Câu 7:

Công thức chung của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là

A. CnH2n-2O2

B. CnH2nO2

C. CnH2n+2O2

D. CnH2n+1O2

Câu 8:

Cho hợp chất hữu cơ T (CxH8O2). Để T là anđehit no, hai chức, mạch hở thì x nhận giá trị nào sau đây?

A. x = 2

B. x = 4

C. x = 3

D. x = 5

Câu 9:

Xà phòng hóa hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch KOH dư, thu được 115,92 gam muối. Giá trị của m là

A. 112,46

B. 128,88

C. 106,08

D. 106,80

Câu 10:

Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?

A. Benzyl fomat

B. Metyl acrylat

C. Tristrearin

D. Phenyl axetat

Câu 11:

Quan sát thí nghiệm ở hình vẽ:

Khi cho nước vào bình tam giác chứa rắn X thì thấy có khí Y tạo thành đồng thời màu của dung dịch Br2 nhạt dần rồi mất hẳn. Chất rắn X trong thí nghiệm là

A. Al4C3

B. CH3COONa

C. CaO

D. CaC2

Câu 12:

Thủy phân 51,3 gam mantozơ trong môi trường axit với hiệu suất phản ứng đạt 80% thu được hỗn hợp X. Trung hòa X bằng NaOH thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, sinh ra m gam Ag. Giá trị của m là

A. 32,40

B. 58,32

C. 58,82

D. 51,84

Câu 13:

Tên theo danh pháp thay thế của chất: CH3-CH=CH-CH2OH là

A. but-2-en

B. but-2-en-1-ol

C. but-2-en-4-ol

D. butan-1-ol

Câu 14:

Để trung hòa 8,8 gam một axit cacboxylic mạch thẳng thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic cần 100ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là

A. CH3(CH2)2COOH

B. CH3(CH2)3COOH

C. CH3CH2COOH

D. CH3COOH

Câu 15:

Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:

Tinh bột +H2O/H+, t° Glucozơ men ancol, t° Ancol etylic

Lên men 3,24kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml)

A. 3,45 lít

B. 19,17 lít

C. 6,90 lít

D. 9,58 lít

Câu 16:

Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

A. HCl + KOH

B. CaCO3 + H2SO4 (loãng)

C. KCl + NaOH

D. FeCl2 + NaOH

Câu 17:

Cho các chất sau: buta-1,3-đien, stiren, saccarozơ, phenol. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 18:

Thủy phân hoàn toàn tristearin trong môi trường axit thu được?

A. C3H5(OH)3 và C17H35COOH

B. C3H5(OH)3 và C17H35COONa

C. C3H5(OH)3 và C17H35COONa

D. C3H5(OH)3 và C17H35COOH

Câu 19:

Cho các este sau: etyl fomat (1); vinyl axetat (2); triolein (3); metyl acrylat (4); phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH dư, đun nóng sinh ra ancol là

A. (2), (3), (5)

B. (3), (4), (5)

C. (1), (2), (3)

D. (1), (3), (4)

Câu 20:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Glucozơ và fructozơ là monosaccarit đơn giản nhất không tham gia phản ứng thủy phân

B. Thủy phân đến cùng xenlulozơ trong môi trường axit, thu được nhiều phân tử glucozơ

C. Xenlulozơ được cấu tạo bởi các gốc β-glucozơ liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glicozit

D. Tinh bột do các mắt xích -C6H12O6- liên kết với nhau tạo nên

Câu 21:

Cho m gam etanol tác dụng hoàn toàn với một lượng Na vừa đủ thu được 0,224 mol H2. Giá trị của m là

A. 0,92

B. 1,38

C. 20,608

D. 0,46

Câu 22:

Anđehit axetic thể hiện tính oxi hóa trong phản ứng nào sau đây

A. CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr

B. CH3CO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O t°, C CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag

C. CH3CHO + H2 t°, C CH3CH2OH

D. 2CH3CHO + 5O2 t°, C 4CO2 + 4H2O

Câu 23:

Cho 200 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, muối thu được có khối lượng là

A. 14,2 gam

B. 15,8 gam

C. 16,4 gam

D. 11,9 gam

Câu 24:

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 16,2

B. 32,4

C. 10,8

D. 21,6

Câu 25:

Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là

A. 26,73

B. 33,00

C. 25,46

D. 29,70

Câu 26:

Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan

A. But-1-in

B. Butan

C. Buta-1,3-đien

D. But-1-en

Câu 27:

Este X có công thức cấu tạo CH3COOCH2-C6H5 (C6H5-: phenyl). Tên gọi của X

A. phenyl axetat

B. benzyl axetat

C. phenyl axetic

D. metyl benzoat

Câu 28:

Hiđrocacbon X mạch hở có phân tử khối bằng phân tử khối của anđehit có công thức CH2=CH-CHO. Số đồng phân của X

A. 3

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 29:

Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol C2=CHCOOH và 0,1 mol CH2=CHCOOH và 0,1 mol CH3CHO. Thể tích H2 (ở đktc) để phản ứng vừa đủ với hỗn hợp X

A. 6,72 lít

B. 4,48 lít

C. 2,24 lít

D. 8,96 lít

Câu 30:

Dung dịch chất nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh

A. HNO3

B. HF

C. H2SO4

D. HCl

Câu 31:

Cho từ từ dung dịch HCl 1M đến dư và 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau

Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch X vào 175 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2,128

B. 1,232

C. 2,800

D. 3,920

Câu 32:

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Xxt, t°C+H2Yt°C+CuOZMn2++O2 axit isobutiric

Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. (CH3)2C=CH-OH

B. CH2=C(CH3)-CHO

C. CH3-CH=CH-CHO

D. (CH3)2CH-CH2-OH

Câu 33:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 5

B. 3

C. 6

D. 4

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo

(b) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

(c) Phân tử amilozơ có mạch phân nhánh, không duỗi thẳng mà xoắn như lò xo

(d) Phenol ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl

Số phát biểu sai

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 35:

Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X

A. etyl axetat

B. etyl acrylat

C. etyl acrylat

D. metyl butylrat

Câu 36:

Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỷ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 150,0

B. 135,0

C. 143,0

D. 154,0

Câu 37:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là

A. Phenol, hồ tinh bột, axit axetic, glixerol

B. Glixerol, axit axetic, phenol, hồ tinh bột

C. Phenol, hồ tinh bột, glixerol, axit axetic

D. Axit axetic, hồ tinh bột, phenol, glixerol

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm ba este đều no, mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 35,34 gam X cần dùng 1,595 mol O2, thu được 22,14 gam nước. Mặt khác đun nóng 35,34 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa hai muối của hai axit có mạch không phân nhánh và 17,88 gam hỗn hợp Z gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của este đơn chức trong hỗn hợp X

A. 7,47%

B. 4,98%

C. 12,56%

D. 4,19%

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4x mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 0,02

B. 0,04

C. 0,06

D. 0,08

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm anđehit fomic, anđehit axetic, metyl fomat, etyl axetat và một axit cacboxylic no, hai chức, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn 29 gam hỗn hợp X (số mol của anđehit fomic bằng số mol của metyl fomat) cần dùng 21,84 lít (đktc) khí O2, sau phản ứng thu được sản phẩm cháy gồm H2O và 22,4 lít (đktc) khí CO2. Mặt khác, 43,5 gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaHCO3 1M, sau khi kết thúc phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị có thể có của m

A. 34,8

B. 21,8

C. 32,7

D. 36,9