Bộ đề ôn thi Địa lí vào 10 có đáp án (Mới nhất) (Đề 1)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
A. Dân tộc Kinh.
Mỗi năm dân số nước ta tăng thêm khoảng bao nhiêu người?
A. 1,0 triệu người.
Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là
B. sản xuất dịch vụ.
Biện pháp cấp bách nhất để nâng cao chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là
A. bố trí lại lao động cho hợp lí nhằm sử dụng tài nguyên.
B. tăng cường xuất khẩu lao động để học hỏi kinh nghiệm.
C. đổi mới mạnh mẽ phương thức đào tạo người lao động.
D. nâng cao thể trạng và chuyên môn của nguồn lao động.
Trước đổi mới, thời kì nào sau đây nước ta gặp khủng hoảng về kinh tế?
A. Từ trước những năm 1954 đến đầu năm 1975.
B. Sau 1975 đến cuối thập kỉ 80 của thế kỉ XX.
C. Sau ngày đất nước hoàn toàn thống nhất 1975.
D. Từ sau năm 1986 đến trước những năm 1996.
Cả nước hình thành các vùng kinh tế năng động thể hiện sự chuyển dịch nào sau đây?
A. Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nền kinh tế.
Loại đất nào sau đây chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
A. Phù sa.
Khu vực nào sau đây có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta?
A. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Các vùng trung du và miền núi.
Loại cây trồng nào sau đây không được xếp vào nhóm cây công nghiệp?
A. Mía.
Tỉnh nào sau đây dẫn đầu cả nước về sản lượng nuôi trồng thuỷ sản?
A. Quảng Ninh.
Loại khoáng sản nào sau đây vừa là nguyên liệu vừa là nhiên liệu cho một số ngành khác?
A. Than đá, dầu khí.
Hai khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao ở nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
A. Dịch vụ sản xuất.
B. Dịch vụ công cộng.
C. Dịch vụ tiêu dùng.
Loại hình vận tải chiếm tỉ trọng lớn nhất về khối lượng vận chuyển hàng hoá ở nước ta là
A. đường sông.
Loại nào sau đây không thuộc tài nguyên du lịch nhân văn?
A. Lễ hội truyền thống.
B. Công trình kiến trúc.
C. Hang động cacxtơ.
Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung nào sau đây?
A. Chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ địa lí.
B. Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
C. Chịu tác động rất lớn của biển và đại dương.
Thành phố là trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không phải là
A. Thái Nguyên.
Nhận định nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng?
A. Giáp với vùng Bắc Trung Bộ.
B. Giáp Trung Quốc.
C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
Ngành công nghiệp trọng điểm nào sau đây không phải của Đồng bằng Sông Hồng?
A. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
C. Công nghiệp khai khoáng.
Tỉnh/thành phố nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hoá.
Khó khăn trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ không phải là
A. nhiều thiên tai (bão, lũ, cát chảy,…).
B. Người dân có kinh nghiệm sản xuất.
C. đồng bằng nhỏ, hẹp và bị chia cắt.
D. đất đai kém màu mỡ, nghèo phù sa.
Các di sản văn hóa của thế giới trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng.
B. Di tích Mĩ sơn, quan họ Bắc Ninh.
C. Phố cổ Hội An, di tích Mĩ Sơn.
Một trong những vấn đề đáng lo ngại trong việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là
A. các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi và trái phép.
B. đất rừng ngày càng thu hẹp do canh tác nông nghiệp.
C. công tác trồng và chăm sóc rừng gặp nhiều khó khăn.
D. tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên.
Các loại nông sản nào sau đây nổi tiếng ở Buôn Ma Thuột và Đà Lạt?
A. Hồ tiêu, bông và thuốc lá.
B. Cà phê và hoa, rau quả ôn đới.
C. Chè, điều, hồ tiêu và mía.
Phát biểu nào sau đây đúng với vị trí địa lí của Đông Nam Bộ?
A. Giáp biển Đông, kề với 4 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
B. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Lào.
C. Giáp biển Đông, kề với 2 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
D. Giáp biển Đông, kề với 3 vùng kinh tế, giáp Campuchia.
Hiện nay việc phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ đặt ra một nhu cầu lớn về
A. gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
B. gần trung tâm Đông Nam Á.
C. nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Đông Nam Bộ có thể phát triển nhanh không phải là nhờ
A. gần nhiều vùng giàu tiềm năng.
B. gần trung tâm Đông Nam Á.
C. nền nông nghiệp tiên tiến nhất.
Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là
A. tăng cường công tác dự báo lũ.
B. đầu tư cho các dự án thoát nước.
C. xây dựng hệ thống đê điều.
Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là
A. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.
B. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.
C. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.
D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.
Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu, khí lớn nhất nước ta?
A. Cửu Long - Nam Côn Sơn.
B. Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Thổ Chu - Mã Lai.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Trung Quốc cả trên đất liền và trên biển?
A. Quảng Ninh.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết vịnh Vân Phong thuộc tỉnh nào?
A. Khánh Hòa.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết Đà Lạt thuộc vùng khí hậu nào sau đây?
A. Nam Trung Bộ.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng kinh tế nào có nhiều khu kinh tế ven biển nhất?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007?
A. Khu vực nông, lâm và thủy sản tăng liên tục.
B. Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng liên tục.
C. Khu vực nông, lâm và thủy sản giảm liên tục.
D. Khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, chưa ổn định.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với nông nghiệp nước ta?
A. Chè được trồng nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
B. Cà phê được trồng nhiều ở các tỉnh Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
C. Trâu được nuôi nhiều ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
D. Dừa được trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên.
Cho biểu đồ về diện tích và năng suất lúa nước ta qua các năm
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tốc độ tăng trưởng diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
B. Quy mô và cơ cấu diện tích, năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
C. Tình hình thay đổi diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
D. Chuyển dịch cơ cấu diện tích và năng suất lúa nước ta, giai đoạn 2005 - 2015.
Cho biểu đồ sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2000 VÀ NĂM 2014
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu diện tích các loại cây trồng phân theo nhóm cây của nước ta năm 2000 và năm 2014?
A. Cây lương thực có hạt chiếm tỉ trọng nhỏ và đang giảm.
B. Cây công nghiệp lâu năm có xu hướng tăng về tỉ trọng.
C. Cây ăn quả chiếm tỉ trọng cao nhất và có xu hướng tăng.
D. Cây công nghiệp hàng năm luôn chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA,
GIAI ĐOẠN 2010 - 2017 (Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018)
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất khẩu một số sản phẩm công nghiệp nước ta giai đoạn 2010 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp.
Cho bảng số liệu sau:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 - 2017 (Đơn vị: Nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận định nào sau đây đúng về tình hình dân số nước ta, giai đoạn 2000 - 2017?
A. Dân số nước ta có xu hướng giảm liên tục qua các năm.
B. Dân số thành thị tăng chậm hơn so với dân số nông thôn.
C. Tỉ lệ gia tăng dân số nước ta có xu hướng giảm liên tục.
D. Dân số thành thị tăng nhanh hơn so với dân số nông thôn.