Bộ đề ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lý cực hay, có lời giải (Đề 7)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng gần nhau nhất và dao động cùng pha với nhau gọi là 

A. Vận tốc truyền sóng.

B. Bước sóng.

C. Độ lệch pha.

D. Chu kỳ.

Câu 2:

Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ học?

A. Sóng âm truyền được trong không khí.

B. Sóng dọc là sóng có phương dao động vuông góc với phương trình sóng.

C. Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

D. Sóng ngang là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.

Câu 3:

Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA = acosωt Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là

A. uM = acosωt

B. uM = acos(ωt - πx/λ)

C. uM = acos(ωt + πx/λ)

D. uM = acos(ωt - 2πx/λ)

Câu 4:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Sóng ngang là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua vuông góc với phương truyền sóng.

B. Khi sóng truyền đi, các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua cùng truyền đi theo sóng.

C. Sóng cơ không truyền được trong chân không.

D. Sóng dọc là sóng mà phương dao động của các phần tử vật chất nơi sóng truyền qua trùng với phương truyền sóng.

Câu 5:

Khi nói về sóng cơ học phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sóng cơ học là sự lan truyền dao động cơ học trong môi trường vật chất.

B. Sóng cơ học truyền được trong tất cả các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không.

C. Sóng âm truyền trong không khí là sóng dọc.

D. Sóng cơ học lan truyền trên mặt nước là sóng ngang.

Câu 6:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha nhau.

B. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương trùng với phương truyền sóng gọi là sóng dọc.

C. Sóng trong đó các phần tử của môi trường dao động theo phương vuông góc với phương truyền sóng là sóng ngang.

D. Tại mỗi điểm của môi trường có sóng truyền qua, biên độ của sóng là biên độ dao động của phần tử môi trường.

Câu 7:

Khi nói về sóng cơ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Quá trình truyền sóng cơ là quá trình truyền năng lượng.

B. Sóng cơ không truyền được trong chân không.

C. Sóng cơ là dao động cơ lan truyền trong một môi trường.

D. Sóng cơ là quá trình lan truyền các phần tử vật chất trong một môi trường.

Câu 8:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t. Tần số góc của dao động là

A. 10 rad/s.

B. 10π rad/s.

C. 5π rad/s.

D. 5 rad/s.

Câu 9:

Tại một nơi trên mặt đất, một con lắc đơn dao động điều hòa, Trong khoảng thời gian t con lắc thực hiện 60 dao động toàn phần; thay đổi chiều dài con lắc một đoạn 44 cm thì cũng trong khoảng thời gian t ấy, nó thực hiện 50 dao động toàn phần. Chiều dài ban đầu của con lắc là

A. 144 cm.

B. 60 cm.

C. 80 cm.

D. 100 cm.

Câu 10:

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1 = 4cos(10t +π/4) (cm) x2 = 3cos(10t - 3π/4) (cm).Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là

A. 100 cm/s.

B. 50 cm/s.

C. 80 cm/s.

D. 10 cm/s.

Câu 11:

Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox với biên độ 10 cm, chu kì 2 s. Môc thế năng ở vị trí cân bằng. Tốc độ trung bình của chất điểm trong khoảng thời gian ngắn nhất khi chất điểm đi từ vị trí có động năng bằng 3 lần thế năng đến vị trí có động năng bằng 1/3 lần thế năng là

A. 26,12 cm/s.

B. 7,32 cm/s.

C. 14,64 cm/s.

D. 21,96 cm/s.

Câu 12:

Một con lắc đơn được treo vào trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên nhanh dần đều với gia tốc có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 2,52 s. Khi thang máy chuyển động thẳng đứng đi lên chậm dần đều với gia tốc cũng có độ lớn a thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là 3,15 s. Khi thang máy đứng yên thì chu kì dao động điều hòa của con lắc là

A. 2,96 s.

B. 2,84 s.

C. 2,61 s.

D. 2,78 s.

Câu 13:

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận tốc 1500 m/s. Bước sóng của sóng này trong môi trường nước là

A. 30,5 m.

B. 3,0 km.

C. 75,0 m.

D. 7,5 m.

Câu 14:

Một sóng âm có tần số 200 Hz lan truyền trong môi trường nước với vận

A. 8 Hz.

B. 4 Hz.

C. 16 Hz.

D. 10 Hz.

Câu 15:

Hai dao động điều hòa có các phương trình li độ lần lượt là x1 = 5cos(100πt +π/2) x2 = 12cos100πt Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng

A. 7 cm.

B. 8,5 cm.

C. 17 cm.

D. 13 cm.

Câu 16:

Một sóng âm có tần số 450 Hz lan truyền trong không khí với tốc độ 360 m/s. Coi môi trường không hấp thụ âm. Trên một phương truyền sóng, hai điểm cách nhau 1,4 m luôn dao động

A. Cùng pha với nhau.

B. Lệch pha nhau π/4

C. Lệch pha nhau π/2

D. Ngược pha với nhau.

Câu 17:

Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với tần số góc ω và có biên độ A. Biết gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng của vật. Chọn gốc thời gian là lúc vật ở vị trí có li độ A/2 và đang chuyển động theo chiều âm. Phương trình dao động của vật là:

A. x = Acos(ωt - π/3)

B. x = Acos(ωt - π/4)

C. x = Acos(ωt + π/4)

D. x = Acos(ωt + π/3)

Câu 18:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với chu kỳ 0,4 s. Biết trong mỗi chu kỳ dao động, thời gian lò xo bị dãn lớn gấp 5 lần thời gian lò xo bị nén. Lấy g = π2 (m/s2) Chiều dãi quỹ đạo của vật nhỏ của con lắc gần giá trị nào nhất?

A. 48 cm.

B. 21 cm.

C. 36 cm.

D. 32 cm.

Câu 19:

Một sóng ngang có tần số 10 Hz, lan truyền dọc theo một dợi dây đần hồi rất dài với tốc độ 2 m/s. Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai điểm sợi dây dao động ngược pha nhau bằng:

A. 0,3 m.

B. 0,1 m.

C. 0,4 m.

D. 0,2 m.

Câu 20:

Một sóng có tần số 50 Hz truyền theo phương Ox với tốc độ 30 cm/s. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp gần nhau nhất trên phương Ox mà dao động của các phần tử môi trường tại đó lệch pha nhau π/3 bằng

A. 10 cm.

B. 20 cm.

C. 5 cm.

D. 60 cm.

Câu 21:

Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz, tại ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng. Xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là

A. 12 m/s.

B. 15 m/s.

C. 30 m/s.

D. 25 m/s.

Câu 22:

Một sợi dây AB dài 100 cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm giao thoa dao động điều hòa với tần số 40 Hz. Trên dây AB có một dóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 m/s. Kể cả A và B, trên dây có

A. 3 nút và 2 bụng.

B. 7 nút và 6 bụng.

C. 9 nút và 8 bụng.

D. 5 nút và 4 bụng.

Câu 23:

Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng giữa chúng là 40 cm/s. hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm E và F. Biết rằng, khi E hoặc F có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực tiểu. Khoảng cách MN là:

A. 4,0 cm.

B. 6,0 cm.

C. 8,0 cm.

D. 4,5 cm.

Câu 24:

Sóng ngang lan truyền trong một môi trường với tần số f = 50 Hz, tốc độ truyền sóng v = 200 cm/s và biên độ không đổi A = 2cm. Gọi A và B là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 42 cm. Khi có sóng truyền qua khoảng cực đại giữa A và B là bao nhiêu?

A. 26 cm.

B. 22 cm.

C. 24 cm.

D. 105 cm.

Câu 25:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 13 cm, khi t = 0 vật xuất phát từ vị trí biên dương. Sau khoảng thời gian t1 (kể từ lúc chuyển động) vật đi được quãng đường là bao nhiêu?

A. 263,65 cm.

B. 260,24 cm.

C. 276,15 cm.

D. 282,15 cm.

Câu 26:

Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng phương, chu kì 2s với biên độ lần lượt là 3 mc và 4 cm. Biết khoảng thời gian trong một chu kỳ để x1x2 < 0 là 2/3 s (với x1 và x2 lần lượt là li độ của vật 1 và vật 2). Tìm biên độ dao động tổng hợp.

A. 6,1 cm.

B. 5 cm.

C. 6,8 cm.

D. 7 cm.

Câu 27:

Một con lắc lò xo treo vào một điểm cố định tại nơi có gia tốc trọng trường g = π2 (m/s2) Cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thế năng đàn hồi Wđh của lò xo vào thời gian t. Khối lượng của con lắc gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 0,65 kg.

B. 0,35 kg.

C. 0,55 kg.

D. 0,45 kg.

Câu 28:

Một con lắc đơn gồm quả cầu có khối lượng 100 (g), tại nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2. Kéo con lắc lệch khỏi vị trí cân bằng một góc 0,1 ra rồi thả nhẹ. Khi vật ở li độ bằng ¼ biên độ thì lực kéo về có độ lớn là

A. 1 N.

B. 0,1 N.

C. 0,025 N.

D. 0,05 N.

Câu 29:

Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/6 Khi li độ tại M là 3 cm thì li độ tại N là -3 cm. Tính biên độ sóng A.

A. 6 cm

B. 33 cm

C. 5 cm

D. 6 cm

Câu 30:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nhỏ có khối lượng 1kg, lò xo có độ cứng 160 N/m. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nằm ngang là 0,32. Ban đầu giữa vật ở vị trí lò xo nén 10 cm, rồi thả nhẹ đến con lắc dao động tắt dần. Lấy π2 = 10,  g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1/3 s kể từ lúc dao động là

A. 25 cm.

B. 18 cm.

C. 16 cm.

D. 19 cm.

Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm đi gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc là 119 ± 1 cm chu kì dao động nhỏ của nó là 2,20 ± 0,1 (s). Lấy π2 = 9,87 và bỏ qua sai số của số π Gia tốc trọng trường của học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là

A. 9,7 ± 0,1 (m/s2)

B. 9,8 ± 0,1 (m/s2)

C. 9,7 ± 0,2 (m/s2)

D. 9,8 ± 0,2 (m/s2)

Câu 32:

Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng có khối lượng m =100g, lò xo có độ cứng k = 10 N/m, hệ số ma sát giữa vật m và mặt phẳng ngang là 0,1. Kéo dài con lắc đến vị trí dãn 5 cm rồi thả nhẹ. Tính khoảng thời gian từ lúc dao động đến khi lò xo nén 1 cm lần đầu tiên. Lấy g = 10 m/s2.

A. 0,1571 s.

B. 0,2094 s.

C. 0,1835 s.

D. 0,1823 s.

Câu 33:

Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ của dao động thứ nhất là 43 cm và biên độ dao động tổng hợp bằng 4 cm. Dao động tổng hợp trễ pha π/3 so với dao động thứ hai. Biên độ của dao động thứ hai là

A. 4 cm.

B. 8 cm.

C. 103 cm.

D. 102 cm.

Câu 34:

Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên một dợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm n cách nhau 65,75λ Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi xuống thì điểm N đang có li độ

A. Âm và đang xuống.

B. Âm và đang đi lên.

C. Dương và đang đi xuống.

D. Dương và đang đi lên.

Câu 35:

Sóng ngang lan truyền dọc theo sợi dây đàn hồi căng ngang dọc theo trục Ox. Tốc độ truyền sóng bằng 1 m/s. Điểm M trên dợi dây ở thời điểm t dao động theo phương trình uM = 0,02cos(100πt - π/6) (m) (t tính bằng s). Hệ số góc của tiếp tuyến tại M ở thời điểm t = 0,005 (s) xấp xỉ bằng

A. -5,44.

B. 1,57.

C. 57,5.

D. 5,44.

Câu 36:

Một vật dao động điều hòa với biên độ 10 cm và tần số 2 Hz. Tại thời điểm t = 0 vật chuyển động theo chiều dương và đến thời điểm t = 2 s vật có gia tốc 80π22(cm/s2) Quãng đường vật đi từ lúc t = 0 đến khi t = 2,625 s là

A. 220,00 cm.

B. 210,00 cm.

C. 214,14 cm.

D. 205,86 cm.

Câu 37:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang với biên độ 4 cm. Biết khối lượng của vật 100 g và trong mỗi chu kỳ dao động, thời gian lực đàn hồi có đọ lớn lớn hơn 2 N là 2T/3 (T là chu kì dao động của con lắc). Lấy π2 = 10 Chu kì dao động của con lắc là

A. 0,2 s.

B. 0,1 s.

C. 0,3 s.

D. 0,4 s.

Câu 38:

Một con lắc đơn dao động điều hòa với chu kì T tại nơi có thêm trường ngoại lực có độ lớn F có hướng ngang. Nếu quay phương ngoại lực một góc 300 thì chu kì dao động bằng 2,007 s hoặc 1,525 s. Tính T.

A. 0,58 s.

B. 1,41 s.

C. 1,688 s.

D. 1,99 s.

Câu 39:

Một vật thực hiện đồng thời ba dao động cùng phương:

x1 = A1cos(ωt +π/2), x2 = A2cosωt,x3 = A3cos(ωt -π/2)

Tại thời điểm t1 các giá trị li độ lần lượt là: -103 cm; 15 cm; 303 cm. Tại thời điểm t2 các giá trị li độ là x1(t2) = -20 cm, x2(t2) = 0. Biên độ dao động tổng hợp là

A. 40 cm.

B. 15 cm.

C. 403 cm.

D. 50 cm.

Câu 40:

Một con lắc đơn với vật nhỏ có khối lượng m mang điện tích q > 0 được coi là điện tích điểm. Ban đầu con lắc dao động dưới tác dụng chỉ của trọng trường có biên độ góc αmax Khi con lắc có li độ góc 0,5αmax, tác dụng điện trường đều mà vec tơ cường độ điện trường có độ lớn E và hướng thẳng đứng xuống dưới. Biết qE = mg. Cơ năng của con lắc sau khi tác dụng điện trường thay đổi như thế nào?

A. giảm 25%.

B. tăng 25%.

C. tăng 50%.

D. giảm 50%.