Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 1)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure?

A. Triolein.

B. Gly-Ala.

C. Glyxin.

D. Anbumin.

Câu 2:

Glixerol tác dụng với chất nào sau đây có thể cho chất béo?

A. C2H3COOH.

B. C15H33COOH.

C. C17H35COOH.

D. C4H9COOH.

Câu 3:

Chất nào sau đây là amin?

A. Anilin.

B. Alanin.

C. Sobitol.

D. Caprolactam.

Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. Ca(NO3)2

B. NaCl    

C. HCl

D. Na3PO4

Câu 5:

Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là

A. giấy quỳ tím

B. Zn      

C. Al

D. BaCO3

Câu 6:

Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ (không thấy khí thoát ra) thu được dung dịch X có chứa m gam muối. Giá trị của m là?

A. 17,04.

B. 19,44.

C. 11,19.

D. 13,64.

Câu 7:

Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn Cr?

A. Na.

B. Fe

C. K.

D. Ca.

Câu 8:

Khí thải của một nhà máy chế biến thức ăn gia súc có mùi trứng thối. Sục khí thải quá dung dịch Pb(NO3)2 thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Điều này chứng tỏ là khí thải trong nhà máy có chứa khí:

A. H2S.

B. HCl.

C. SO2.

D. NH3.

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Glucozơ.

B. Fructozơ.

C. Saccarozơ.

D. Xenlulozơ.

Câu 10:

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỷ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là?

A. 12,7.

B. 19,1.

C. 26,2.

D. 16,4.

Câu 11:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. PE.

B. PVC.

C. Tơ nilon-7.

D. Cao su buna.

Câu 12:

Phương trình hóa học nào sau đây sai?

A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.

B. Cu + 2HCl → CuCl2 + H2.

C. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag.

Câu 13:

Để phân biệt khí sunfurơ và khí cacbonic ta dùng

A. nước vôi trong dư.

B. dung dịch AgNO3.

C. nước brom.

D. dung dịch NaOH.

Câu 14:

Sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự độ ngọt tăng dần?

A. Glucozơ < Saccarozơ < Fructozơ.

B. Fructozơ < Glucozơ < Saccarozơ.

C. Glucozơ < Fructozơ < Saccarozơ.

D. Saccarozơ Fructozơ < Glucozơ.

Câu 15:

Cho 6 gam một oxit kim loại hóa trị II tác dụng vừa đủ với HCl cho 14,25 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?

A. CaO.

B. MgO.

C. CuO.

D. Al2O3.

Câu 16:

Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ sau đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?

A. Cách 1.

B. Cách 2.

C. Cách 3.

D. Cách 2 hoặc 3.

Câu 17:

Cho 1,68 gam bột Mg tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch HNO3 nồng độ x mol/l thu được dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của X là

A. 0,373

B. 0,36

C. 0,32

D. 0,16

Câu 18:

Phát biểu sau đây đúng là:

A. muối ăn rắn, khan dẫn điện.

B. benzen là chất điện li mạnh.

C. HCl là chất điện li yếu.

D. dung dịch KCl dẫn điện.

Câu 19:

Thành phần chính của quặng Apatit là?

A. Ca3(PO4)2.CaF2.

B. Ca3(PO4)2.

C. 3Ca3(PO4)2.CaF2.

D. 3Ca3(PO4)2.2CaF2.

Câu 20:

Bao nhiêu chất sau đây là axit nhiều nấc: HCl, H2SO4, HNO3, H2SO3, H3PO4, CH3COOH, HF, HBr?

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 21:

Cho các chất: Al, Al2O3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3, CH3COONH4, NaHSO4, axit glutamic, Sn(OH)2, Pb(OH)2. Số chất lưỡng tính là

A. 8.

B. 5.

C. 6.

D. 7.

Câu 22:

Cho m gam hỗn hợp hai amin đon chức bậc I có tỷ khối so với hidro là 30, tác dụng hoàn toàn với FeCl2 thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 18 gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 30,0.

B. 15,0.

C. 40,5.

D. 27,0.

Câu 23:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho bột Fe (dư) vào dung dịch FeCl3

(e) Sục khí NO2 (dư) vào dung dịch NaOH.

(f) Cho 3 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,38 mol HNO3 (NO là sản phẩm khử duy nhất).

Số thí nghiệm cuối cùng còn lại dung dịch chứa 1 muối tan là:

A. 2.

B. 1.

C. 4.

D. 3.

Câu 24:

Cho 21,55 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-COOH và H2N-CH2-COOC2H5 phản ứng với dung dịch NaOH loãng dư đun nóng thu được 4,6 gam ancol. % theo khối lượng của H2N-CH2-COOH trong hỗn hợp X là:

A. 47,8%.

B. 52,2%.

C. 71,69%.

D. 28,3%.

Câu 25:

Nhiệt phân hoàn toàn 17,25 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của chất trơ trong loại quặng là:

A. 50%.

B. 20%.

C. 30%.

D. 40%.

Câu 26:

Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít O2 (đktc), thu được 6,38 gam CO2. Mặt khác, X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Phần trăm số mol của este có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

A. 33,53%.

B. 37,5%.

C. 25%.

D. 62,5%.

Câu 27:

Cho 0,35 mol bột Cu và 0,06 mol Fe(NO3)3 vào bình dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), thêm tiếp dung dịch NaOH dư vào bình thu được m gam hỗn hợp rắn. Giá trị của m là?

A. 25,98.

B. 34,94.

C. 30,12.

D. 28,46.

Câu 28:

Nguyên tắc chung của phép phân tích định tính các hợp chất hữu cơ là

A. Chuyển hoá C, H, N thành các chất vô cơ đơn giản dễ nhận biết.

B. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm hiđro dưới dạng hơi nước

C. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm cacbon dưới dạng muội đen.

D. Đốt cháy hợp chất hữu cơ để tìm nitơ do có mùi khét như tóc cháy.

Câu 29:

Dung dịch X gồm Mg2+; NH4+; SO42−; Cl. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Thêm NaOH dư vào phần 1 đun nóng được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần 2 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư được 4,66 gam kết tủa. Khối lượng các chất tan trong X là

A. 2,7 gam.

B. 6,11 gam.

C. 3,055 gam.

D. 5,4 gam.

Câu 30:

Cho từ từ chất X vào dung dịch Y thu được kết tủa Z, lượng kết tủa Z của thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Phát biểu sau đây đúng là

A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3.

B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3.

C. X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3.

D. X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3

Câu 31:

Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:

A. 43,95 gam và 42 gam.

B. 35,175 gam và 42 gam.

C. 35,175 gam và 21 gam.

D. 43,95 gam và 21 gam.

Câu 32:

Sục 17,92 lít H2S ở (đktc) vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 45,9 gam chất rắn khan. Giá trị của V là:

A. 300.

B. 250.

C. 200.   

D. 400.

Câu 33:

Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH, NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là

A. 7

B. 6

C. 5

D. 4

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a). CH2=CHCOOCH3, FeCl3, Fe(NO3)3 đều là các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b). Anilin, phenol đều tác dụng với dung dịch brom và cho kết tủa trắng.

(c). Anđehit fomic, axetilen, glucozo đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.

(d). Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2.

(e). Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh.

(f). Hỗn hợp chứa a mol Cu và 0,8a mol Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư (không có mặt của O2)

(g). Các nguyên tố thuộc nhóm IA đều là kim loại kiềm.

Số phát biểu đúng là:

A. 4.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

Câu 35:

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam hỗn hợp X chứa ba este đều đơn chức, mạch hở cần a mol O2 vừa đủ, thu được 5,376 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 5,8 gam X cần dùng 0,06 mol H2. Giá trị của a?

A. 0,3.

B. 0,15.

C. 0,25.

D. 0,20.

Câu 36:

Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được X gam kết tủa. Giá trị của X là.

A. 72,00 gam.

B. 10,32 gam.

C. 6,88 gam.

D. 8,60 gam.

Câu 37:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 18,28 gam.

B. 27,14 gam.

C. 27,42 gam.

D. 25,02 gam.

Câu 38:

X là este đơn chức, Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 24 gam hỗn hợp E chứa X, Y sản phẩm cháy thu được gồm CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,6 mol. Mặt khác, đun nóng 24 gam E cần dùng 280 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 9,16 gam. Nếu lấy toàn bộ lượng Y trong E rồi đốt cháy hoàn toàn thì số mol CO2 thu được là?

A. 0,36.

B. 0,40.

C. 0,32.

D. 0,45.

Câu 39:

Hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (đều hở, tạo bởi Gly và Val) và este Z có công thức CH2=CHCOOCH3. Đun nóng 0,16 mol E trong NaOH (vừa đủ) thu được hỗn hợp muối và ancol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên sản phẩm cháy thu được có 17,49 gam Na2CO3, 48,08 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, đốt cháy hết lượng ancol trên cần vừa đủ 0,06 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z có trong E gần nhất với?

A. 14%.

B. 20%.

C. 16%.

D. 18%.

Câu 40:

 và b mol H2SO4, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 36,57 gam các muối trung hòa và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai đơn chất khí có tổng khối lượng là 0,64 gam. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 0,85 mol. Giá trị của x + b là ?

A. 0,38.

B. 0,34.

C. 0,35.

D. 0,36.