Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt (II)?

A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl.

B. Fe2Otác dụng với dung dịch HCl.

C. Fe tác dụng với dung dịch HCl.   

D. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.

Câu 2:

Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?

A. Al(NO3)3.        

B. NaHCO3.         

C. Al(OH)3. 

D. Al2O3.

Câu 3:

Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2, thu được sản phẩm gồm

A. CuO, NO2, O2.

B. Cu, NO, O2.     

C. CuO, NO, O2.  

D. Cu, NO2, O2.

Câu 4:

Chất nào sau không phải là hợp chất hữu cơ?

A. Thạch cao.      

B. Ancol etylic.     

C. Benzen.  

D. Metan.

Câu 5:

Cho các phản ứng sau:

(a) CuO + H2 Cu + H2O;                

(b) 2CuSO4 + 2H2O đpdd 2Cu + O2 + 2H2SO4;

(c) Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu;          

(d) 2Al + Cr2O3 to Al2O3 + 2Cr

Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. 4  

B. 3   

C. 2   

D. 1

Câu 6:

Tại những bãi đào vàng, nước sông và đất ven sông thường bị nhiễm một loại hóa chất độc X do thợ vàng sử dụng để tách vàng khỏi cát và tạp chất. Chất X là một loại muối của natri của axit nào sau đây?

A. HCl.      

B. HNO3.    

C. HCN.     

D. H2CO3.

Câu 7:

Cho các dung dịch HNO3, CH3COOH, NaCl, NaOH có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH nhỏ nhất là

A. HNO3.   

B. CH3COOH.      

C. NaCl.     

D. NaOH.

Câu 8:

Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

A. Fe.         

B. Al.          

C. Cu.         

D. Ag.

Câu 9:

Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit?

A. H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. 

B. H2NCH2CH2COCH2COOH.

C. H2NCH2CONHCH2CONHCH2COOH.

D. H2NCH2CH2CONHCH2CH2COOH.

Câu 10:

Tổng số liên kết xích ma δ trong công thức cấu tạo CH2=CH2

A. 4. 

B. 5.  

C. 6.  

D. 2.

Câu 11:

Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là

A. CH2=CHCOOCH3.

B. CH=C(CH3)COOCH2CH3.

C. CH3COOCH=CH2.

D. CH2=C(CH3)COOCH3.

Câu 12:

Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 lần lượt tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư (biết sn phẩm khử của N+5 là NO), số phản ứng phản ứng oxi hóa - khử là

A. 5. 

B. 6.  

C. 4.  

D. 7.

Câu 13:

X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2 gam este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5.

B. HCOOCH(CH3)2.

C. C2H5COOCH3.

D. HCOOCH2CH2CH3.

Câu 14:

Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là

A. 7,168.   

B. 11,760.   

C. 3,584.    

D. 3,920.

Câu 15:

Cho ankan X có công thức cấu tạo: CH3(C2H5)CHCH2CH(CH3)2. Tên thay thế của X là

A. 4-etyl-2-metylpentan.

B. 2-etyl-4-metylpentan.

C. 2,4-đimetylhexan.

D.3,5-đimetylhexan.

Câu 16:

Khi cho kim loại tác dụng với HNO3 thì không thể tạo ra hợp chất

A. NH4NO3.        

B. NO.        

C. N2O5.     

D. NO2.

Câu 17:

Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 x(M). Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô đinh sắt tăng thêm 3,2 gam. Giá trị của X là

A. 0,40.     

B. 0,8.         

C. 2,0.        

D. 0,2.

Câu 18:

Cho 0,01 mol một amino axit X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 1,5 gam X tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch KOH 0,5M. Tên gọi của X là

A. lysin.     

B. glyxin.    

C. alanin.    

D. axit glutamic.

Câu 19:

Cho hình vẽ thiết bị chưng cất thường.  Vai trò của nhiệt kế trong khi chưng cất là

A. đo nhiệt độ của ngọn lửa.

B. đo nhiệt độ của nước sôi.

C. đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất

D. đo nhiệt độ sôi của hỗn hợp chất trong bình cầu.

Câu 20:

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic

A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH to       

B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH to

C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH  to      

D. HCOOCH2CH-CH2 + NaOH to

Câu 21:

Có bốn dung dịch riêng biệt được đánh số: (1) H2SO4 1M, (2) HCl 1M; (3) KNO3 1M và (4) HNO3 1M. Lấy ba trong bốn dung dịch trên có cùng thể tích trộn với nhau, rồi thêm bột Cu dư vào, đun nhẹ, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ở đktc). Trộn ba dung dịch nào sau đây thì giá trị của V lớn nhất?

A. (1), (2) và (3)  

B. (1), (2) và (4)  

C. (1), (3) và(4)  

D. (2), (3) và (4)

Câu 22:

Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là

A. 12,48.   

B. 10,80.     

C. 13,68.    

D. 13,92.

Câu 23:

Cho các phát biểu sau:

(a) Anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

(b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen.

(c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một.

(d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2.

Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 4.  

C. 3.  

D. 2.

Câu 24:

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 este đồng phân cần dùng 4,704 lít khí O2, thu được 4,032 lít CO2 và 3,24 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết với 110 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 7,98 gam chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z MY>MZ. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện chuẩn. Tỉ lệ a : b là

A. 2 : 3.     

B. 3 : 2.       

C. 2 : 1.      

D. 1 : 5.

Câu 25:

Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như hình bên. Giá trị x, y lần lượt là

A. 0,1 và 0,2.      

B. 0,1 và 0,1.

C. 0,05 và 0,05.

D. 0,2 và 0,1.

Câu 26:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.         

(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.

(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.    

(d) Cho bột Fe vào dung dịch FeCl3 dư.

(e) Cho NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng.

(g) Cho Fe(NO3)2 vào dung dịch NaHSO4.

Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là

A. 3. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 6.

Câu 27:

Một hỗn hợp X gồm C2H4, C3H6, CH4 và C2H2 trong đó số mol CH4 bằng 2 lần số mol C2H2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 9,02 gam CO2 và 3,87 gam H2O. Cho 0,1 mol hỗn hợp X phản ứng tối đa với a gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 14,4.     

B. 16,0.       

C. 17,6.      

D. 12,8.

Câu 28:

Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,5A, trong thời gian 7720 giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5 ) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 27,60.   

B. 26,20.     

C. 15,40.    

D. 34,28.

Câu 29:

Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:

X + NaOH to Y + Z.

Y (rắn) + NaOH (rắn) +CaO,to CH4 + Na2CO3.

Z + 2AgNO3 + 3NH3 + H2to CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag.

Chất X là

A. etyl fomat.       

B. metyl acrylat.    

C. vinyl axetat.     

D. etyl axetat.

Câu 30:

Cho CrO3 vào dung dịch NaOH (dùng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch H2SO4 dư vào X, thu được dung dịch Y. Cho các phát biểu sau:

(a) Dung dịch X có màu da cam.

(b) Dung dịch Y có màu vàng.

(c) Dung dịch Y oxi hóa được Fe2+ trong dung dịch thành Fe3+.

(d) Muối của Cr trong X và Y có số oxi hóa của Cr khác nhau.

Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 31:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Phe (phenylalanin). Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được sản phẩm có chứa Gly- Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là

A. 7. 

B. 5.  

C. 4.  

D. 6.

Câu 32:

Hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch X, Y, Z, T được ghi lại như sau:

Chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. Glyxin, anilin, axit glutamic, metylamin.

B. Anilin, glyxin, metylamin, axit glutamic.

C. Axit glutamic, metylamin, anilin, glyxin.

D. Metylamin, anilin, glyxin, axit glutamic.

Câu 33:

Thủy phân hoàn toàn triglixerit X sau phản ứng thu được axit oleic (C17H33COOH) và axit linoleic (C17H31COOH). Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M trong dung môi CCl4. Giá trị của V là

A. 120.      

B. 150.        

C. 360.       

D. 240.

Câu 34:

Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α-amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, X mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 14,5 và 9,0.    

B. 12,5 và  2,25.   

C. 13,5 và 4,5.     

D. 17,0 và 4,5.

Câu 35:

X là dung dịch HCl nồng độ X mol/1. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ t đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng

A. 8 : 5.     

B. 6 : 5.       

C. 4 : 3.      

D. 3 : 2.

Câu 36:

Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm về tính chất của photpho:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khói trong thí nghiệm trên chỉ chứa hơi photpho trắng.

(b) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bốc cháy của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.

(c) Lá sắt đóng vai trò là chất xúc tác cho phản ứng hóa học giữa photpho trắng với photpho đỏ.

(d) Mục đích của thí nghiệm là chứng minh khả năng bay hơi của photpho trắng dễ hơn photpho đỏ.

(e) Nếu thay đổi vị trí của photpho đỏ và photpho trắng thì sẽ có khói xuất hiện từ photpho đỏ trước.

Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 37:

Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 31,28.   

B. 10,80.     

C. 28,15.    

D. 25,51.

Câu 38:

Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là

A. 9,760.   

B. 9,120.     

C. 11,712.  

D. 11,256.

Câu 39:

Hỗn hợp X khối lượng 36,6 gam gồm CuO, FeO và kim loại M (trong đó số mol của M bằng tổng số mol của hai oxit). Hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 dư thấy có 2,44 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 162,12 gam muối và 6,272 lít (đktc) khí NO duy nhất. Phần trăm khối lượng của M trong X có giá trị gần với giá trị nào sau đây nhất?

A. 28.        

B. 26.          

C. 32.         

D. 39

Câu 40:

X là hỗn hợp chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thấy khối lưng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol có 3 nguyên tử C trong phân tử. Giá trị của m là

A. 8,6.       

B. 10,4.       

C. 9,8.        

D. 12,6.