Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 24)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Ở nhiệt độ thường, crom chỉ tác dụng với

A. oxi.       

B. lưu huỳnh.       

C. flo.         

D. clo.

Câu 2:

Kim loại nhẹ nhất là

A. Na.

B. K.  

C. Li.  

D. Al.

Câu 3:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(vinyl clorua).     

B. Polietilen.         

C. Polistiren.         

D. Nilon-6,6.

Câu 4:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khí CO2 là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính.

B. Nicotin có trong cây thuốc lá là chất gây nghiện.

C. Khí thải sinh hoạt không gây ô nhiễm không khí.

D. Heroin là chất gây nghiện bị cấm sử dụng ở Việt Nam.

Câu 5:

Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH?

A. Al.         

B. Cr.          

C. Fe.          

D. Cu.

Câu 6:

Chất nào sau đây thuộc nhóm polisaccarit?

A. Saccarozơ.       

B. Xenlulozơ.       

C. Glucozơ. 

D. Fructozơ.

Câu 7:

Xút ăn da là hiđroxit của kim loại nào sau đây?

A. Ca.

B. Na. 

C. Mg.         

D. K.

Câu 8:

Este nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol các chất tham gia tương ứng là 1 : 2?

A. Phenyl axetat.  

B. Metyl acrylat.    

C. Etyl axetat.       

D. Metyl axetat.

Câu 9:

Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl?

A. FeCO3.  

B. FeCl3.     

C. Fe(OH)2. 

D. Fe3O4.

Câu 10:

Muối ngậm nước CaSO4.2H2O được gọi là

A. vôi tôi.  

B. thạch nhũ.        

C. thạch cao nung.         

D. thạch cao sống.

Câu 11:

Kim loại nào sau đây có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Na.        

B. Fe.          

C. Ca.         

D. Al.

Câu 12:

Dung dịch Gly-Ala-Val không phản ứng với

A. Cu(OH)2.        

B. dung dịch NaCl.        

C. dung dịch NaOH.      

D. dung dịch HCl.

Câu 13:

Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 37,29.   

B. 34,95.     

C. 46,60.    

D. 36,51.

Câu 14:

Thí nghiệm điều chế axetilen từ đất đèn (thành phần chính là canxi cacbua) được mô tả bằng hình vẽ 

Vai trò của bình đựng dung dịch NaOH là

A. làm khô C2H2.          

B. loại CaC2 lẫn trong C2H2.

C. làm xúc tác cho phản ứng giữa C2H2 và H2O.  

D. loại các tạp chất khí lẫn trong C2H2.

Câu 15:

Cho các dung dịch loãng có cùng nồng độ mol/l: NaOH, NaCl, NaHCO3Na2SO4

Dung dịch dẫn điện tốt nhất là:

A. NaOH

B. NaCl

C. NaHCO3

D. Na2SO4

Câu 16:

Hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối so với H2 là 18,3. Phần trăm khối lượng amin có phân tử khối nhỏ hơn trong X

A. 60,00%.

B. 40,00%. 

C. 50,82%. 

D. 31,47%.

Câu 17:

Cho các chất sau: Fe2O3, Cr2O3, Cr(OH)3, Fe(NO3)2. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng là

A. 2. 

B. 3.  

C. 1.  

D. 4.

Câu 18:

Cho thanh Fe nguyên chất có khối lượng 16,8 gam vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,75M. Sau một thời gian lấy thanh Fe khỏi dung dịch, làm khô, cân nặng 17,6 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh Fe là

A. 6,4.       

B. 19,2.       

C. 0,8.        

D. 9,6.

Câu 19:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.     

B. 10,8.       

C. 32,4.      

D. 43,2.

Câu 20:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Đốt bột nhôm nguyên chất trong khí oxi.

(b) Để thanh thép lâu ngày trong không khí ẩm.

(c) Ngâm thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3.

(d) Cho lá kẽm nguyên chất vào dung dịch chứa H2SO4 và CuSO4.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2. 

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.

Câu 21:

Dung dịch saccarozơ và glucozơ đều

A. phản ứng với dung dịch NaCl.

B. hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.

D. làm mất màu nước Br2.

Câu 22:

Chất X có công thức cấu tạo (CH3)2CH-NH-CH3. Tên thay thế của X

A. metylpropan-2-amin.

B. metylisopropylamin.

C. N-metylpropan-2-amin.      

D. N-metylisopropylamin.

Câu 23:

Cho các loại tơ sau: tằm, capron, visco, xenlulozơ axetat, nitron, nilon-7. Số tơ hóa học là

A. 6. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 3.

Câu 24:

Số đồng phân este có công thức phân tử C4H8O2

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 25:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào dung dịch NaOH dư thu được 12,32 lít H2 (đktc). Cùng lượng X tác dụng với dung dịch HCl dư được dung dịch Y và H2. Cô cạn Y thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 31,36.   

B. 24,68.     

C. 27,05.    

D. 36,56.

Câu 26:

Chất X có công thức phân tử C8H15O4N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được C2H6O, CH4O và chất Y (là muối natri của α-amino axit Z mạch hở, không phân nhánh). Kết luận nào sau đây không đúng?

A. X thuộc loại hợp chất este của amino axit.

B. Có hai công thức cấu tạo của X thỏa mãn.

C. Y được dùng làm gia vị thức ăn.

D. Dung dịch chất Z làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(a) Các amino axit là chất rắn kết tinh ở điều kiện thường.

(b) Các peptit đều có phản ứng màu biure.

(c) Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. 

(d) Nhiệt độ sôi của axit cacboxylic cao hơn ancol có cùng phân tử khối.

(e) Các este thường dễ tan trong nước và có mùi thơm đặc trưng.

(g) Các anđehit vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.

Số phát biểu đúng là

A. 4. 

B. 5.  

C. 6.  

D. 3.

Câu 28:

Cho các phát biểu sau:

(a) Tecmit là hỗn hợp gồm bột nhôm và bột sắt oxit.

(b) Để bảo quản kim loại kiềm cần ngâm chìm trong dầu hỏa.

(c) Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy.

(d) Trong tự nhiên, nhôm oxit tồn tại dưới dạng ngậm nước và dạng khan.

(e) Thạch cao khan dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương.

(g) Nguyên tắc làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+.

Số phát biểu đúng là

A. 3. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 6.

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là

A. 31,92.   

B. 35,60.     

C. 36,72.    

D. 40,40.

Câu 30:

Chia dung dịch X chứa AlCl3 và HCl thành hai phần bằng nhau:

- Cho phần 1 vào dung dịch AgNO3 dư thu được 71,75 gam kết tủa.

- Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào phần 2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:

Giá trị của x là

A. 0,33.     

B. 0,51.       

C. 0,57.      

D. 0,62.

Câu 31:

Cho m gam hỗn hợp X gồm CH3OH, C2H4(OH)2, CH2=CH-CH2OH, CH3CH2OH, C3H5(OH)3 tác dụng với lượng vừa đủ Na thu được 2,016 lít H2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 12,32 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là

A. 6,39.     

B. 7,04.       

C. 7,20.      

D. 8,64.

Câu 32:

Cho các phát biểu sau:

(a) Fe là kim loại phổ biến thứ hai trong vỏ Trái Đất.

(b) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.

(c) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4 thu được kết tủa màu đen.

(d) Cho thanh Al vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội thì thanh Al tan dần.

(e) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu.

(g) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được kết tủa gồm Ag và AgCl.

Số phát biểu đúng là

A. 4. 

B. 3.  

C. 5.  

D. 6.

Câu 33:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO bằng lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion Na+, HCO3-, CO32- và kết tủa Z. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần 1 vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 0,075 mol CO2. Mặt khác, nhỏ từ từ 200 ml HCl 0,6M vào phần 2 thu được 0,06 mol CO2. Cho toàn bộ X vào 150 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 53,2.      

B. 30,8.       

C. 26,9.      

D. 64,7.

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X

A. 33,88%.

B. 40,65%. 

C. 27,10%. 

D. 54,21%.

Câu 35:

Có hai dung dịch loãng X, Y, mỗi dung dịch chứa một chất tan và số mol chất tan trong X, Y bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho bột Fe dư vào X, thu được a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí. 

- Thí nghiệm 2: Cho bột Fe dư vào Y, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, không hóa nâu trong không khí.

- Thí nghiệm 3: Trộn X với Y rồi thêm bột Fe đến dư, thu được 2a mol một chất khí duy nhất không màu, hóa nâu trong không khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và chỉ tạo muối của kim loại. Hai dung dịch X, Y lần lượt là

A. HNO3, H2SO4.

B. KNO3, H2SO4. 

C. NaHSO4, HCl. 

D. HNO3, NaHSO4.

Câu 36:

Hỗn hợp X chứa một ancol đơn chức và một este (đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam X bằng lượng O2 vừa đủ thu được tổng số mol CO2 và H2O là 0,81 mol. Mặt khác, 11,52 gam X phản ứng vừa đủ với 0,16 mol KOH thu được muối và hai ancol. Cho Na dư vào lượng ancol trên thoát ra 0,095 mol H2. Phần trăm khối lượng của ancol trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 8,35%.  

B. 16,32%. 

C. 6,33%.   

D. 7,28%.

Câu 37:

Hỗn hợp T gồm ba este đơn chức X, Y, Z (MX < MY < MZ, Y hơn X một nguyên tử C, Y chiếm 20% số mol trong T). Hóa hơi 14,28 gam T thu được thể tích đúng bằng thể tích của 6,4 gam O2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 14,28 gam T tác dụng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Q chứa bốn muối. Cô cạn Q thu được hỗn hợp muối khan R. Phần trăm khối lượng muối của cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong R

A. 19,34%.

B. 11,79%. 

C. 16,79%. 

D. 10,85%.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

A. 8%.       

B. 12%.      

C. 16%.      

D. 24%.

Câu 39:

Điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm được mô tả như hình vẽ sau:

Cho các phát biểu sau:

Cho các phát biểu sau:

(a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77oC) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng.

(b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước.

(c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ.

(d) Phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên được gọi là phản ứng este hóa.

Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 2.  

C. 3.  

D. 4.

Câu 40:

Tiến hành điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp CuSO4 và KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi thu được kết quả như bảng sau:

Giả sử hiệu suất của phản ứng điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của V là

A. 3,584.   

B. 3,136.     

C. 2,912.    

D. 3,36.