Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 25)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Khối lượng phân tử của tơ capron là 15.000 đvC. Số mắt xích trung bình trong phân tử của loại tơ này gần nhất là

A. 133.      

B. 145.        

C. 113.       

D. 118.

Câu 2:

Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 thu được 0,01 mol khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là

A. 0,81.     

B. 0,27.       

C. 1,35.      

D. 0,54.

Câu 3:

Hòa tan hoàn toàn 0,03 mol Zn cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 0,1M. Giá trị của V là

A. 0,55.     

B. 0,6.         

C. 0,72.      

D. 0,69.

Câu 4:

Protein phản ứng vói Cu(OH)2/OH- tạo sản phẩm có màu đặc trưng là

A. màu xanh lam.          

B. màu vàng.            

C. màu da cam.          

D. màu tím.

Câu 5:

Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành

A. NaOH và H2.  

B. Na2O và H2.     

C. Na2O và O2.     

D. NaOH và O2.

Câu 6:

Chất X có công thức cấu tạo CH2=CH-COOCH3. Tên gọi của X

A. propyl fomat.  

B. metyl axetat.     

C. etyl axetat.        

D. metyl acrylat.

Câu 7:

X là một loại quặng sắt. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, chỉ thu được dung dịch Y và không thấy khí thoát ra. X

A. manhetit.         

B. pirit.       

C. xiđerit.    

D. hematit.

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O) cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được m gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị của m là

A. 23,72.   

B. 20,56.     

C. 18,6.      

D. 37,2.

Câu 9:

Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là

A. 21,6.                         

B. 32,4.                    

C. 10,8.                     

D. 16,2.

Câu 10:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung.       

B. Đá vôi.   

C. Vôi sống.         

D. Thạch cao sống.

Câu 11:

Tính chất vật lý nào dưới đây của kim loại không do các electron tự do trong kim loại gây ra?

A. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.

B. Ánh kim.

C. Tính dẻo.   

D. Tính cứng.

Câu 12:

Cho m gam crom tác dụng với oxi, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,24 gam một oxit. Giá trị của m là

A. 15,6.     

B. 13,0.       

C. 12,48.    

D. 20,8.

Câu 13:

Nhóm gồm các chất gây nghiện là

A. vitamin C, glucozơ.

B. penixilin, amoxilin.

C. thuốc cảm pamin, panadol. 

D. seduxen, nicotin.

Câu 14:

Chọn phát biểu không đúng?

A. Nhôm bền trong không khí vì có lớp màng oxit nhôm bảo vệ.

B. Sắt có trong hemoglobin của máu.

C. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.

D. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục.

Câu 15:

Chất nào sau đây không tham gia phản ứng tráng bạc?

A. Etanal.   

B. Axit fomic.       

C. Axetilen. 

D. Eyl fomat

Câu 16:

Có các phát biểu sau:

(1) Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.

(2) Không thể điều chế kim loại Na bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn.

(3) Khi cho CrO3 tác dụng với nước tạo thành dung dịch chứa hai axit.

(4) Al(OH)3 vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với dung dịch HCl.

(5) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hóa.

(6) Tính oxi hóa của ion Cu2+ mạnh hơn ion Fe3+.

Số phát biểu đúng là

A. 5. 

B. 3. 

C. 4.  

D. 2.

Câu 17:

Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và một ancol. Công thức cấu tạo của Y

A. C3H7COOCH3.

B. C3H7COOC2H5.         

C. C2H5COOC2H5.         

D. HCOOCH3.

Câu 18:

Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 500,0 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2

A. 0,2M.    

B. 0,3M.     

C. 0,4M.     

D. 0,8M.

Câu 19:

Khi cho chất béo X phản ứng với dung dịch brom thì 1 mol X phản ứng tối đa 4 mol Br2. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol H2O và V lít CO2 (ở đktc). Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là

A. V = 22,4 (b+7a)

B. V = 22,4 (b+3a)

C. V = 22,4 (b+6a)

D. V = 22,4 (b+4a)

Câu 20:

Thủy phân 500 gam anbumin (trong huyết thanh của máu, có phân tử khối là 66500) thu được 125 gam axit glutamic. Số mắt xích axit glutamic có trong anbumin xấp xỉ bằng

A. 133.      

B. 113.        

C. 121.       

D. 103.

Câu 21:

Hỗn hợp X gồm BaO, NaHSO4, FeCO3 (tỉ lệ số mol là 1 : 1 : 1) vào lượng nước dư. Kết thúc phản ứng lọc lấy kết tủa, nung ngoài không khí đến khi đạt khối lượng không đổi thì thu được hỗn hợp chất rắn gồm:

A. BaSO4, FeO.   

B. BaSO4, FeCO3. 

C. BaSO4, Fe2O3.  

D. BaSO4.

Câu 22:

Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau:

Tỉ lệ của a : b bằng

A. 1 : 3.     

B. 3 : 4.       

C. 4 : 3.      

D. 3 : 1.

Câu 23:

Cho các phản ứng sau:

(1) X + 2NaOH  2Y + H2O                  

(2) Y + HCl ® Z + NaCl

Biết X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là

A. 0,300.   

B. 0,150.     

C. 0,075.    

D. 0,450.

Câu 24:

X là este thơm có công thức phân tử là C9H8O4. Khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường kiềm tạo ba muối hữu cơ và nước. Số đồng phân cấu tạo X thỏa mãn điều kiện trên là

A. 1. 

B. 4.  

C. 2.  

D. 3.

Câu 25:

Vitamin A (Retinol) là một vitamin không tan trong nước mà hòa tan trong dầu (chất béo). Nhiệt độ nóng chảy của vitamin A khoảng 63°C. Công thức của vitamin A là

Phần trăm khối lượng của hiđro có trong vitamin A là

A. 9,86%.  

B. 10,49%. 

C. 11,72%. 

D. 5,88%.

Câu 26:

Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc). Giá trị của V là

A. 0,896.   

B. 1,0752.   

C. 1,12.      

D. 0,448.

Câu 27:

Chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn như sau: X + 2H2O ® 2A + B (A, B là các α-amino axit). Từ 20,3 gam X thu được m1 gam A và m2 gam B. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam B cần vừa đủ 8,4 lít O2 (ở đktc) thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Biết B có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Chất A

A. alanin.   

B. glyxin.    

C. axit glutamic.   

D. lysin.

Câu 28:

Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) vào nước dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là

A. 6,15.     

B. 3,65.       

C. 5,84.      

D. 7,3.

Câu 29:

Hòa tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. Cho các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch X

A. 6. 

B. 4.  

C. 5.  

D. 7.

Câu 30:

Quá trình thủy phân tinh bột bằng enzim không xuất hiện chất nào sau đây?

A. Đextrin. 

B. Mantozơ.          

C. Saccarozơ.        

D. Glucozơ.

Câu 31:

Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z với thuốc thử được ghi ở bảng sau:

Dung dịch X, Y, Z lần lượt là

A. Ba(HCO3)2, K2SO4, NaHCO3.      

B. Ba(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3.

C. MgCl2, Na2CO3, AgNO3.    

D. Ba(OH)2, Na2CO3, MgCl2.

Câu 32:

Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Biết X ,Y và là các hợp chất của crom.

K2Cr2O7FeSO4+H2SO4XNaOH YBr2+NaOHZ

 Hai chất YZ lần lượt là

A. NaCrO2 và Na2CrO4.          

B. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.

C. Cr(OH)3 và Na2CrO4.         

D. Cr(OH)3 và NaCrO2.

Câu 33:

Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,25 mol Cu(NO3)2 và 0,18 mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi tới khi khối lượng dung dịch giảm 21,75 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,75m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là

A. 18,88.   

B. 19,60.     

C. 18,66.    

D. 19,33.

Câu 34:

Cho 14,19 gam hỗn hợp gồm 3 amino axit (phân tử chỉ chứa một nhóm cacboxyl và một nhóm amino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 35,39.   

B. 37,215.   

C. 19,665.  

D. 39,04.

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 73.        

B. 79.          

C. 77.         

D. 75.

Câu 36:

Thủy phân hoàn toàn 4,84 gam este A bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, rồi cô cạn chỉ thu được hơi nước và hỗn hợp X gồm hai muối (đều có khối lượng phân tử lớn hơn 68). Đốt cháy hoàn toàn lượng muối trên cần đùng 6,496 lít O2 (đktc), thu được 4,24 gam Na2CO3; 5,376 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Thành phần phần trăm khối lượng muối có khối lượng phân tử lớn hơn trong X

A. 27,46%.

B. 63,39%. 

C. 37,16%. 

D. 36,61%.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 35,0.     

B. 32.          

C. 30,0.      

D. 28.

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z.

Tiến hành các thí nghiệm sau:

- Thí nghiệm 1: Cho dung dịch HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V1 lít khí.

- Thí nghiệm 2: Cho dung dịch HNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

- Thí nghiệm 3: Cho dung dịch NaNO3 dư và HCl dư vào V ml dung dịch Z, thu được V2 lít khí.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và V1 < V2 và sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là

A. FeCl2, NaHCO3.       

B. FeCl2, FeCl3.    

C. NaHCO3, Fe(NO3)2.   

D. Fe(NO3)2, FeCl2.

Câu 39:

X là este đơn chức; Y là este hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy 21,2 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu được x mol CO2 và y mol H2O với . Mặt khác, đun nóng 21,2 gam E cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M thu được một muối duy nhất và hỗn hợp F chứa 2 ancol đều no. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,48 gam. Số nguyên tử H (hiđro) có trong một phân tử este Y

A. 12.        

B. 10.          

C. 8.  

D. 14.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 1,50.     

B. 27,96.     

C. 36,51.    

D. 29,52.