Bộ đề ôn thi THPTQG 2019 Hóa học cực hay có lời giải chi tiết (Đề số 29)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Cho các phát biểu sau:
(a) Ở nhiệt độ thường, Cu(OH)2 tan được trong dung dịch glixerol.
(b) Ở nhiệt độ thường, C2H4 phản ứng được với nước brom.
(c) Đốt cháy hoàn toàn CH3COOCH3 thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(d) Glyxin (H2NCH2COOH) phản ứng được với dung dịch NaOH.
Số phát biểu đúng là

A. 1. 

B. 4.  

C. 2.  

D. 3.

Câu 2:

Thí nghiệm không tạo ra chất khí là

A. Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.   

B. Cho NaHCO3 vào dung dịch NaOH.

C. Cho Ba vào dung dịch CuSO4.  

D. Cho NaHCO3 vào dung dịch HCl.

Câu 3:

Công thức hóa học của thạch cao sống là

A. CaSO4.2H2O.  

B. CaSO4.   

C. CaSO4.H2O.     

D. CaCO3.

Câu 4:

Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X?

A. HNO3 loãng.   

B. H2SO4 loãng.    

C. NaNO3 trong HCl.     

D. H2SO4 đặc, nóng.

Câu 5:

Để phân biệt dung dịch phenol (C6H5OH) và ancol etylic (C2H5OH), ta có thể dung thuốc thử là

A. dung dịch NaCl.       

B. nước brom.      

C. kim loại Na.     

D. quỳ tím.

Câu 6:

Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2 : 1 : 1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa:

A. Na2CO3, H2O.           

B. Ca(OH)2, H2O.

C. CaCO3, NaHCO3, H2O.

D. NaHCO3, H2O.

Câu 7:

Một mẫu nước cứng chứa các ion: Mg2+, Ca2+, Cl-, SO42-.Chất được dung để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. BaCl2.   

B. Na2PO4.  

C. NaHCO3.         

D. H2SO4.

Câu 8:

Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?

A. CaCO3CaO + CO2.  

B. HCl + AgNO3  AgCl + HNO3.

C. Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2.   

D. 2H2 + O2  2H2O.

Câu 9:

Chất nào dưới đây không làm mất màu dung dịch brom?

A. etilen.    

B. axetilen.  

C. etan.       

D. stiren.

Câu 10:

Chất hữu cơ nào dưới đây không tham gia phản ứng thủy phân?

A. protein.  

B. fructozơ. 

C. triolein.   

D. tinh bột.

Câu 11:

Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ sau:

Sau khi lắc nhẹ, rồi để yên thì thấy tại ống nghiệm (A) và (B) lần lượt xuất hiện dung dịch

A. (A): màu xanh lam và (B): màu tím.      

B. (A): màu xanh lam và (B): màu vàng.

C. (A): màu tím và (B): màu xanh lam.      

D. (A): màu tím và (B): màu vàng.

Câu 12:

Xà phòng hóa hoàn toàn 35,6gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 36,72.   

B. 38,24.     

C. 38,08.    

D. 29,36.

Câu 13:

Este C2H5COOCH3 có tên là

A. metyl propionat.       

B. etyl propionat.  

C. metyletyl este.   

D. etylmetyl este.

Câu 14:

Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là

A. 4

B. 1.  

C. 2.  

D. 3.

Câu 15:

Polime nào sau đây không chứa nguyên tố nitơ trong thành phần phân tử?

A. Nilon-6,6.       

B. Cao su buna-N.          

C. PVC.      

D. Tơ olon.

Câu 16:

Chất nào sau đây tan tốt trong nước?

A. Tinh bột.         

B. C6H5NH2.         

C. CH3CH2NH2.   

D. CH3COOCH3.

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn 68,4 gam saccarozơ được dung dịch X. Cho X phản ứng hoàn toàn với AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 32,4.     

B. 21,6.       

C. 43,2.      

D. 86,4.

Câu 18:

Hiện tượng trong thí nghiệm nào dưới đây được mô tả đúng?

A. Cho AgNO3 vào dung dịch K3PO4 thấy xuất hiện kết tủa màu vàng.

B. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.

C. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Na[Al(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần.

D. Cho từ từ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Na2CO3 thì ngay lập tức có sủi bọt khí.

Câu 19:

Hiện nay “nước đá khô” được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như: bảo quản thực phẩm, bảo quản hạt giống khô, làm đông lạnh trái cây, dung làm sương mù trong các hiệu ứng đặc biệt… “Nước đá khô” được điều chế bằng cách nén dưới áp suất cao khí nào sau đây?

A. CO2.      

B. O2.          

C. SO2.       

D. N2.

Câu 20:

Cho 12 gam hỗn hợp chứa Fe và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa lượng dư HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 26,2.     

B. 16,4.       

C. 19,1.      

D. 12,7.

Câu 21:

Cho các phát biểu sau:
(a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính.
(b) Khi NO2; SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
(c) Khí được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon.
(d) Moocphin và cocain là các chất ma túy.
Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 4.  

C. 3.  

D. 1.

Câu 22:

Chất không tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là

A. MgCl2.  

B. Al(OH)3. 

C. NaHCO3.         

D. Cr2O3.

Câu 23:

Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh?

A. Glyxin.  

B. Alanin.   

C. Anilin.    

D. Metylamin.

Câu 24:

Cho 0,21 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư), thu được 0,336 lít khí hidro (ở đktc). Kim loại kiềm là

A. K.

B. Rb.         

C. Na.         

D. Li.

Câu 25:

Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là

A. Giá trị của m là 2,88.          

B. Giá trị của n là 0,96.

C. Giá trị của n – m là 1,08.    

D. Giá trị của n + m là 2,60.

Câu 26:

Dần 3,136 lít (đktc) hỗn hợp CO và NH3 đi qua m gam Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí và hơi X có tỉ khối so với H2 là 14,95 và hỗn hợp rắn Y. Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 32,52 gam muối và 1,792 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là

A. 12,8.     

B. 9,6.         

C. 11,2.      

D. 8,0.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Al4C3 và BaC2. Cho 29,7 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4, H2). Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 120ml dung dịch H2SO4 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 34,04.   

B. 35,60.     

C. 47,94.    

D. 42,78.

Câu 28:

Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,2M và KHCO3 x M vào 200ml dung dịch HCl 0,375M, sau phản ứng thu được 1,008 lít CO2 ở (đktc). Giá trị của x là

A. 0,2M.    

B. 0,075M. 

C. 0,1M.     

D. 0,025M.

Câu 29:

Cho 27,75 gam chất hữu cơ A có CTPT C3H11N3O6 tác dụng vừa đủ với 450ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc một và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị của m là

A. 28,45.   

B. 38,25.     

C. 28,65.    

D. 31,80.

Câu 30:

Ancol etylic được điều chế bằng cách lên men tinh bột theo sơ đồ:
(C6H10O5)n enzim  nC6H12O6 enzim C2H5OH
Để điều chế 10 lít ancol etylic cần m kg gạo (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8g/ml. Giá trị của m là

A. 3,600.   

B. 6,912.     

C. 8,100.    

D. 10,800.

Câu 31:

Cho các chất X, Y, Z, T đơn chức, mạch hở có cùng công thức phân tử C4H6O2. X, Y, Z, T có đặc điểm sau:
- X có đồng phân hình học và dung dịch X làm đổi màu quỳ tím.
- Y không có đồng phân hình học, có phản ứng tráng bạc, thủy phân Y trong NaOH thu được ancol.
- Thủy phân Z cho 2 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon và sản phẩm có phản ứng tráng bạc.
- T dùng để điều chế chất dẻo và T không tham gia phản ứng với dung dịch NaHCO3.
Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. là anlyl fomat.

B. Polime được điều chế trực tiếp từ T là poli(metyl metacrylat).

C. Z được điều chế trực tiếp từ axit và ancol tương ứng.

D. X là axit metacrylic.

Câu 32:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp H gồm CH5N (3a mol); C3H9N (2a mol) và este có công thức phân tử là C4H6O2, thu được 33,44 gam CO2 và 17,28 gam H2O. Phần trăm số mol của C4H6O2 có trong hỗn hợp là

A. 50,47%.

B. 33,33%. 

C. 55,55%. 

D. 38,46%.

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 18,92 gam khí CO2 và 5,76 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lượng bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với O2 là 1. Phần trăm số mol của Y trong hỗn hợp E

A. 46,35%.

B. 37,5%.   

C. 53,65%. 

D. 46,3%.

Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn 27,04 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3, Mg(NO3)2 vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol H2SO4 (loãng). Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 0,28 mol hỗn hợp Z gồm N2O, H2. Tỷ khối của Z so với H2 bằng 10. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2,28 mol NaOH, thu được 27,84 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của nhôm kim loại có trong X

A. 23,96%.

B. 31,95%. 

C. 27,96%. 

D. 15,09%.

Câu 35:

XY là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4. Khi X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất trong M

A. 59,82%.

B. 9,15%.   

C. 18,30%. 

D. 16,33%.

Câu 36:

Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị bên.

Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất

A. 8.   

B. 6. 

C. 7.          

D. 9.

Câu 37:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Cho vài giọt dung dịch iot (màu vàng nhạt) vào ống nghiệm đựng sẵn 2ml dung dịch hồ tinh bột (không màu) và để trong thời gian 2 phút ở nhiệt độ thường.
Bước 2: Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn (không để sôi) khoảng 1 – 2 phút.
Bước 3: Ngâm ống nghiệm trong cốc nước nguội khoảng 5 – 6 phút.
Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau bước 1 và bước 3, dung dịch đều có màu xanh tím.

B. Ở bước 1, sau khi để hỗn hợp trong thời gian 2 phút thì dung dịch bắt đầu xuất hiện màu xanh tím.

C. Sau bước 2, dung dịch bị mất màu do iot bị thăng hoa hoàn toàn.

D. Sau bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa iot màu tím đen.

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Ba, Al, BaO, Al2O3 vào nước dư thu được 0,896 lít khí đktc và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất hiện 4,032 gam kết tủa. Lọc kết tủa thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác nếu dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,09.     

B. 2,93.       

C. 5,99.      

D. 6,79.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm hai amin (no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp) và hai hiđrocacbon (mạch hở, thể khí ở điều kiện thường, có cùng số nguyên tử H trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít X cần vừa đủ 19,656 lít O2 thu được H2O, 29,92 gam CO2 và 0,56 lít N2. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm thể tích của amin có phân tử khối lớn hơn trong X

A. 8%.

B. 12%.           

C. 16%.           

D. 24%.

Câu 40:

Cho hỗn hợp bột X chứa Mg, MgO, Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z chứa H2 và N2. Cho các nhận định sau về dung dịch Y:

(a). Cho Mg vào Y có thể thu được khí.

(b). Cho Mg vào Y có thể thu được khí NO.

(c). Cho NaOH dư vào Y không thu được kết tủa.

(d). Cho Ba(OH)2 dư vào Y có thể thu được kết tủa nhưng không thể thu được khí.

Tổng số phát biểu đúng là

A. 2

B. 3.  

C. 4.  

D. 1.