Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 10)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong cây thuốc lá tự nhiên và khói thuốc lá có chứa hàm lượng cao một chất gây nghiện, thực tế là một amin với cấu tạo như sau:

Amin này làm tăng huyết áp và nhịp tim, có khả năng gây xơ vữa động mạnh vành và suy giảm trí nhớ. Tên gọi của amin là

A. cafein

B. anilin

C. triolein

D. nicotin

Câu 2:

Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những tấm kim loại

A. chì

B. kẽm

C. đồng

D. bạc

Câu 3:

Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon phân nhánh. Gạo nếp sở dĩ dẻo hơn và dính hơn gạo tẻ vì thành phần có chứa nhiều Y hơn. Tên gọi của Y là

A. glucozơ

B. amilozơ

C. amilopectin

D.saccarozơ

Câu 4:

Cho sơ đồ chuyển hóa:

Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O.

Biết X, Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hóa. Các chất X, Y là:

A. Fe và I2

B. FeI3 và FeI2

C. FeI2 và I2

D. FeI3 và I2

Câu 5:

Cho dãy các chất: metyl acrylat, triolein, saccarozơ, metylamin, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit là

A.3

B.5

C.2

D. 4

Câu 6:

Đun nóng etanol với axit sunfuric đặc để thu được khí etilen (sản phẩm chính) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Thí nghiệm trên chứng minh khả năng tách nước nội phân tử của etanol

B. Trong thí nghiệm trên có thể thay nước bằng dung dịch brom

C. Quá trình điều chế etilen như trên thường sinh ra lượng nhỏ đietyl ete

D. Axit sunfuric đặc đóng vai trò là chất xúc tác và chất hút nước

Câu 7:

Cho các chất rắn: phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất vật lí và hóa học của chúng (ở điều kiện thường) được ghi lại ở bảng sau (Dấu – là không phản ứng hoặc không hiện tượng).

Các chất X, Y, Z, T lần lượt là

A. phenol, glucozơ, glyxin, axit oxalic

B. glyxin, axit oxalic, phenol, glucozơ

C. axit oxalic, phenol, glyxin, glucozơ

D. glyxin, phenol, glucozơ, axit oxalic

Câu 8:

Cho các polime sau: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, cao su buna-S, poli (vinyl clorua), tơ nitron, poli (vinyl axetat), nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là

A. 4

B. 5

C. 3

D. 6

Câu 9:

Nguyên tố X được mệnh danh là “nguyên tố của tư duy” vì có trong cấu trúc tinh vi của não bộ và nơron thần kinh, có liên hệ với lượng “chất xám” của con người. Ngoài ra, X còn là nguyên tố quan trọng cấu thành xương và cơ. Nguyên tố X là

A. Nitơ

B. Iot

C. Photpho

D. Oxi

Câu 10:

Tên gọi của hợp chất C2H5-CH3-CH-CH=CH2

A. 2-etylbut-3-en

B. 3-metylpent-1-en

C. 3-etylbut-1-en

D. 3-metylpent-4-en

Câu 11:

Hai dung dịch nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) đều thu được kết tủa khi các phản ứng kết thúc?

A. NaHCO3 và AlCl3

B. ZnSO4 và MgSO4

C. FeCl2 và Ca(HCO3)2

D. Na2CrO4 và CrCl3

Câu 12:

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Crom là kim loại cứng nhất trong các kim loại

B. Crom(VI) oxit là oxit axit và có tính oxi hóa mạnh

C. Hợp chất crom(III) chỉ thể hiện tính oxi hoá

D. Crom tác dụng với khí clo tạo ra muối crom(III)

Câu 13:

Phản ứng nào sau đây giải thích cho hiện tượng “nước chảy, đá mòn” và hiện tượng “xâm thực” của nước mưa vào các phiến đá vôi?

A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O

B. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

D. CaCl2  + Na2CO3 → CaCO3  + 2NaCl

Câu 14:

Công thức nào dưới đây biểu diễn một chất béo?

A. (C2H5COO)3C3H5

B. (C17H33COO)3C3H5

C. (C17H33COO)2C3H5(OH)

D. (C17H33COO)C3H5(OH)2

Câu 15:

C4H6O có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3?

A. 6

B. 3

C. 4

D. 7

Câu 16:

Hiđrocacbon nào sau đây khi tham gia phản ứng cộng HX (X là OH, Br,…) không tạo ra hỗn hợp sản phẩm?

A. propen

B. buta–1,3–đien

C. but–2–en

D. but–1–en

Câu 17:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

A. CH3COOH, HOCH2CHO

B. HCOOCH3, HOCH2CHO

C. HCOOCH3, CH3COOH

D. HOCH2CHO, CH3COOH

Câu 18:

Cho các phát biểu sau:

(1) Protein bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit, dung dịch bazơ hoặc nhờ xúc tác của enzim

(2) Nhỏ vài giọt dung dịch axit nitric đặc vào ống nghiệm đựng dung dịch lòng trắng trứng (anbumin) thì có kết tủa vàng

(3) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu

(4) Dung dịch protein có phản ứng màu biure

(5) Protein đông tụ khi cho axit, bazơ vào hoặc đun nóng

Số phát biểu đúng là:

A. 5

B. 4

C. 3

D. 2

Câu 19:

Este X no, mạch hở, phân tử có chứa hai liên kết π. Công thức phân tử của X có dạng là

A. CnH2nO2

B. CnH2n–2O2

C. CnH2n–2O4

D. CnH2n–4O4

Câu 20:

Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit A thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân không hoàn toàn A thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly; Gly-Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, đầu C của A lần lượt là

A. Gly, Val

B. Ala, Val

C. Gly, Gly

D. Ala, Gly

Câu 21:

Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và ancol Z. Biết dung dịch của Z hoà tan được Cu(OH)2 tạo thành màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A. HCOOCH2CH2OOCCH3

B. HCOOCH2CH2CH2OOCH

C. CH3COOCH2CH2OOCCH3

D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH

Câu 22:

Tiến hành các thí nghiệm khi sục chất khí tới dư vào dung dịch tương ứng ở điều kiện thường:

(a) CO2 vào Ca(OH)2;

(b) CO2 vào Na2SiO3;

(c) CO2 vào NaAlO2;

(d) H2S vào Pb(NO3)2;

(e) Cl2 vào AgNO3;

(g) NH3 vào CuSO4.

Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm có tạo thành chất kết tủa là

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Câu 23:

Cho từng hỗn hợp sau vào dung dịch NaOH loãng, nóng, dư:

(a) ZnO và Na2O;

(b) Al(OH)3 và Al;

(c) NaH2PO4 và CaCl2;

(d) Na và Al.

Trường hợp có chất không tan khi kết thúc phản ứng là

A. (d)

B. (c)

C. (a)

D. (b)

Câu 24:

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2

(3) Na2SO4 + BaCl2

(4) H2SO4 + BaSO3

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2

Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là

A. (1), (2), (3), (6)

B. (1), (3), (5), (6)

C. (2), (3), (4), (6)

D. (3), (4), (5), (6)

Câu 25:

Cho hỗn hợp gồm chất X, Y có công thức phân tử lần lượt là C2H7NO2 và C3H9NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được V lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch T chứa một chất tan duy nhất. T tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành 4,32 gam Ag. Giá trị của V là

A. 1,792 L

B. 1,344 L

C. 0,448 L

D. 2,688 L

Câu 26:

Cho một hỗn hợp gồm có 1,12 gam Fe và 0,48 gam Mg tác dụng với 500 mL dung dịch CuSO4. Phản ứng thực hiện xong, người ta thu được kim loại có khối lượng 2,44 gam. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 đã dùng

A. 0,020 M

B. 0,050 M

C. 0,025 M

D. 0,080 M

Câu 27:

Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là

A. 0,090 mol

B. 0,120 mol

C. 0,095 mol

D. 0,060 mol

Câu 28:

Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp nhau thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,575 gam hỗn hợp ba ete. Hóa hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,49 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 50,00% và 66,67%

B. 20,00% và 40,00%

C. 25,00% và 33,33%

D. 25,00% và 30,00%

Câu 29:

Cho dung dịch X chứa 0,2 mol Al3+, 0,4 mol Mg2+, 0,4 mol NO3-, x mol Cl-, y mol Cu2+

- Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 172,2 gam kết tủa.

- Khi cho 1,7 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 25,3 gam

B. 20,4 gam

C. 40,8 gam

D. 48,6 gam

Câu 30:

Cho 5,54 gam hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm xong (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 2,96 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là

A. 23,100%

B. 9,747%

C. 30,325%

D. 10,364%

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm một ankin, một ankan (số mol ankin bằng số mol ankan), một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở Y và Z là đồng đẳng kế tiếp (MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần 174,72 lít O2 (đktc), thu được N2, CO2 và 133,2 gam nước. Chất Y là

A. metylamin

B. etylamin

C. propylamin

D. butylamin

Câu 32:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là

A. 46,6

B. 37,6

C. 18,2

D. 36,4

Câu 33:

Nung nóng hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3 sau một thời gian thu được 28,33 gam chất rắn Y gồm 5 chất. Toàn bộ Y tác dụng tối đa 1,2 mol HCl đặc thu được khí Cl2 và dung dịch Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với AgNO3 dư thu được 66,01 gam kết tủa. Thành phần % khối lượng KMnO4 trong X gần với giá trị nào

A. 40%

B. 50%

C. 60%

D. 70%

Câu 34:

Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), H2 (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 9,7 mol AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là:

A. 91,8

B. 75,9

C. 76,1

D. 92,0

Câu 35:

Hoà tan hoàn toàn m gam Al bằng 620 mL dung dịch HNO3 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp khí X (gồm hai khí) và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thấy có 25,84 gam NaOH phản ứng. Hai khí trong X là cặp khí nào sau đây?

A. NO và NO2

B. NO và H2

C. NO và N2O

D. N2O và N2

Câu 36:

Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với

A. 0,50

B. 0,76

C. 1,30

D. 2,60

Câu 37:

Đun hỗn hợp glixerol và axit cacboxylic X (phân tử có mạch cacbon không phân nhánh và chỉ chứa nhóm chức –COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở.

Đốt cháy hoàn toàn 3,80 gam Y bằng O2, thu được 6,16 gam CO2 và 1,80 gam H2O. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

Phát biểu nào sau đây là sai:

A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 10

B. Y không có phản ứng tráng bạc

C. Y có khả năng phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1

D. X có đồng phân hình học

Câu 38:

X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa hai liên kết π, Z là ancol hai chức có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X, Y và Z.

Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần vừa đủ 28,56 lít O2 (đktc), thu được 45,1 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 16 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (dư, đun nóng) thì thu được bao nhiêu gam muối?

A. 11,0 gam

B. 12,9 gam

C. 25,3 gam

D. 10,1 gam

Câu 39:

Điện phân 400 mL (không đổi) dung dịch gồm CuSO4, HCl và NaCl 0,04M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây.

Giá trị của t trên đồ thị là

A. 3600

B. 1200

C. 3000

D. 1800

Câu 40:

Hòa tan hoàn toàn 18,725 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe(NO3)2 và Zn vào 520 mL dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y chứa 32,845 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z g ồm N2O, NO, H2 có tỉ khối so với hiđro là 10,8. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y ở trên thu được 0,112 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 78,94 gam kết tủa. Thành phần phần trăm số mol Fe(NO3)2 trong X là:

A. 24,03 %

B. 50,33 %

C. 25,63 %

D. 12,50 %