Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 11)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho các loại quặng: apatit, manhetit, hematit, pirit, boxit. Số quặng có thành phần chính chứa hợp chất của sắt là
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Cho hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và ZnO vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư) thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH (dư) vào Y thu được kết tủa là
A.
B.
C.
D.
Khi cho cùng một số mol mỗi chất: phenyl axetat, vinyl axetat, triolein, metyl metarylat tác dụng với dung dịch NaOH (dư, đun nóng), trường hợp nào NaOH tham gia phản ứng với số mol nhiều nhất?
A. vinyl axetat
B. phenyl axetat
C. triolein
D. metyl metarylat
Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả năng cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là
A. poli(acrilonitrin)
B. poli(metyl metacrylat)
C. poli(etylen terephtalat)
D. poli(hexametylen ađipamit)
Nước ngầm thường bị nhiễm sắt và có màu vàng. Ở nhà máy nước, người ta tạo ra các giàn mưa (hoặc sục không khí vào nước) để sắt(II) tiếp xúc với không khí, bị oxi hóa và chuyển hết thành kết tủa là
A.
B.
C.
D.
Công thức chung của amino axit no, mạch hở, có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino là
A.
B.
C.
D.
Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan , tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch trong thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 3
Khi chiếu sáng, 2–metylbutan tác dụng với (tỉ lệ mol 1 : 1) tạo thành sản phẩm chính khi nguyên tử clo thế nguyên tử hiđro ở vị trí cacbon số mấy trong mạch chính của ankan?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Các chất khí X, Y, Z, T được điều chế trong phòng thí nghiệm và được thu theo đúng nguyên tắc theo các hình vẽ dưới đây.
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. T là amoniac
B. Z là hiđro clorua
C. Y là cacbon đioxit
D. X là hiđro
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Một loại phân bón phức hợp được sản xuất trực tiếp từ amoniac và axit photphoric, có thành phần gồm và được gọi là
A. Amophot
B. Nitrophotka
C. Supephotphat kép
D. Phân vi lượng
Kim loại X có tính dẫn điện tốt, nhẹ và có lớp màng oxit bền vững bảo vệ nên được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện ngoài trời. Kim loại X là
A. đồng
B. bạc
C. crom
D. nhôm
Hợp chất X (thường gọi là sođa) là hóa chất quan trọng trong sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,… Ngoài ra, dung dịch X dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn. Hợp chất X là
A.
B.
C.
D.
Cho các chất sau: . Trong các chất trên, số chất điện li yếu là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở thu được 2 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val, 1 mol Tyr. Mặt khác, nếu thủy phân không hoàn toàn thì thu được sản phẩm có chứa Gly-Val và Val-Gly. Số công thức cấu tạo phù hợp với X là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 6
Cho hợp chất hữu cơ D (mạch hở) có công thức phân tử là . Xuất phát từ D người ta tiến hành chuỗi các phản ứng hóa học sau:
(a) ;
(b) ;
(c)
(d) ;
(e) .
Công thức cấu tạo của D là
A.
B.
C.
D.
Ở điều kiện thường, tiến hành các thí nghiệm giữa hai dung dịch tương ứng sau:
(a) ;
(b) ;
(c) ;
(d) ;
(e) ;
(g) .
Sau khi phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Phương pháp nào tinh chế đồng thô thành đồng tinh khiết?
A. Điện phân nóng chảy đồng thô
B. Hoà tan đồng thô rồi điện phân dung dịch muối đồng
C. Điện phân dung dịch với anot là Cu thô
D. Ngâm đồng thô trong dung dịch HCl để hoà tan hết tạp chất
Hợp chất hữu cơ E (mạch hở) có công thức phân tử là . Đun nóng E với dung dịch NaOH (dư) tới phản ứng hoàn toàn, thu được etylen glicol và muối của một axit cacboxylic đơn chức. Số công thức cấu tạo phù hợp với E là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Amin X có chứa vòng benzen và có công thức là . X có phản ứng thế H trong vòng benzen với dung dịch . Khi cho X tác dụng với HCl thu được muối Y có công thức dạng . X có bao nhiêu công thức cấu tạo?
A. 7
B. 9
C. 8
D. 6
Có 5 lọ đựng các dung dịch:
A. Dung dịch NaOH dư
B. Dung dịch HCl
C. Dung dịch
D. Dung dịch
Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:
A + B → có kết tủa xuất hiện
A + C → có kết tủa xuất hiện
A + C → có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra. Cho các chất A, B, C lần lượt là
1. .
2. .
3. .
4. .
5. .
6. .
Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Ở điều kiện thường, cho các chất sau tác dụng với dung dịch tương ứng (không có không khí):
(a) .
(b) .
(c) .
(d)
(e) .
(g) .
Sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Cho ba dung dịch loãng (1), (2) và (3), mỗi dung dịch gồm hai chất (có cùng nồng độ 0,8 mol/L) trong số ba chất sau: .
Khi lần lượt cho Fe dư vào cùng một thể tích các dung dịch trên thì thu được thể tích khí thoát ra (đktc) tương ứng là và V2 lít.
Biết rằng trong mỗi thí nghiệm chỉ tạo ra một sản phẩm khử duy nhất là NO hoặc . So sánh nào sau đây là đúng?
A.
B.
C.
D.
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và một oxit kim loại trong khí trơ, thu được hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (loãng, dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Z, chất không tan T và 1,68 lít khí (đktc). Cho dung dịch HCl dư vào Z, thấy có 0,42 mol HCl phản ứng. Hòa tan hết T vào dung dịch , thu được 24 gam muối sunfat và 3,36 lít khí (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng số các nguyên tử trong công thức oxit kim loại ban đầu là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 7
Cho hơi nước đi qua cacbon nóng đỏ, khi có 10,8 gam cacbon phản ứng thì thu được hỗn hợp khí X gồm CO, và . Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong dư, tạo thành 1,0 gam kết tủa. Cho hỗn hợp X khử hoàn toàn và vừa đủ m gam hỗn hợp gồm và CuO (nung nóng), tạo thành chất rắn Y. Để hòa tan hết Y cần ít nhất 42 gam dung dịch 70% (đặc, nóng), tạo ra khí (là sản phẩm khử duy nhất của ). Giá trị của m là
A. 8
B. 12
C. 16
D. 20
Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp gồm tác dụng vừa đủ với 5,82 gam hỗn hợp gồm Mg và kim loại M, thu được 11,36 gam chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl (đun nóng, dùng dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy có 17,60 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiđroxit của M ít tan trong nước. Cho biết M là kim loại nào sau đây
A. Cu
B. Cr
C. Al
D. Zn
Hòa tan hết 7,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và bằng 50 mL dung dịch gồm 0,8M và 8,0M thu được dung dịch Y và 1,344 lít (đktc) hỗn hợp hai khí gồm NO và . Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với 200 mL dung dịch NaOH 0,6M, thu được 2,14 gam một chất kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch dư, thu được m gam kết tủa.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất với m là
A. 7,8
B. 11,1
C. 10,0
D. 8,9
Chia 5,2 gam hỗn hợp gồm hai anđehit đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
Phần một tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch đun nóng, thu được 27 gam Ag.
Phần hai tác dụng hoàn toàn với dư (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp X gồm hai ancol Y và Z (MY < MZ). Đun nóng X với axit axetic dư (xúc tác đặc), thu được 0,04 mol hỗn hợp este (có khối lượng 3,10 gam).
Hiệu suất phản ứng tạo este của Y và Z lần lượt bằng
A. 60% và 60%
B. 60% và 40%
C. 50% và 30%
D. 40% và 30%
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin và axit glutamic, trong đó có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 4 : 1. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 120 mL dung dịch HCl 1M, thu được 12,78 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được a gam muối. Giá trị của a là
A. 17,40
B. 21,18
C. 13,02
D. 17,64
Hỗn hợp X gồm Na, Ba, và BaO. Hoà tan hoàn toàn m gam X vào nước, thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Khi sục từ từ khí vào dung dịch Y thì mối liên hệ giữa số mol phản ứng và số mol kết tủa tạo thành được biểu diễn ở đồ thị dưới đây:
Giá trị của m là
A. 12,94
B. 12,52
C. 13,76
D. 13,64
Nung nóng bình kín chứa V lít hỗn hợp (có xúc tác Pt) để chuyển toàn bộ thành NO. Làm nguội và thêm nước vào bình, lắc đều thu được 300 mL dung dịch có pH = 1, còn lại lít khí . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,240
B. 2,688
C. 1,792
D. 1,568
Chia 10,5 gam hỗn hợp X gồm hai muối thành ba phần bằng nhau:
Phần một tác dụng với dung dịch (dư), thu được 7,88 gam kết tủa.
Phần hai tác dụng với dung dịch (dư), thu được 3,94 gam kết tủa.
Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.
Giá trị của V là
A. 30
B. 20
C. 40
D. 10
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch (vừa đủ), thu được 0,014 mol hỗn hợp khí X gồm NO, và dung dịch Y chứa 8m gam muối. Tỉ khối của X so với bằng 18. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 19,04 gam NaOH tham gia phản ứng. Giá trị của m là
A. 3,9
B. 3,6
C. 3,0
D. 4,2
Hỗn hợp E gồm chất X () và chất Y (); trong đó, X là muối của một amino axit, Y là muối của một axit vô cơ.
Cho 3,20 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,03 mol hai khí (đều là hợp chất hữu cơ đơn chức) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 2,67
B. 3,64
C. 3,12
D. 2,79
Hỗn hợp X gồm một ankin và một anđehit no, đơn chức (thành phần hơn kém nhau một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,16 gam và 1,80 gam .
Khử hoàn toàn m gam X bằng khí (xúc tác Ni, nung nóng), thu được 2,40 gam sản phẩm hữu cơ. Nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch (dư) trong thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa
A. 11,76 gam
B. 13,92 gam
C. 14,52 gam
D. 10,20 gam
X, Y, Z đều là ba este đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, nung nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong hỗn hợp E là
A. 21,09%
B. 15,82%
C. 26,36%
D. 31,64%
Cho hỗn hợp E gồm hai peptit X và Y(đều mạch hở). Trong phân tử X và Y, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố mO : mN tương ứng là 4 : 3 và 10 : 7.
Thủy phân hoàn toàn 0,12 mol hỗn hợp E cần dùng 280 mL dung dịch NaOH 2M (đun nóng), chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hoàn toàn 23,4 gam E bằng khí , thu được và 13,5 gam . Tỉ lệ a : b tương ứng là
A. 1 : 3
B. 2 : 1
C. 4 : 3
D. 2 : 3
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng , thu được 2,912 lít khí (đktc) và 3,24 gam . Đun nóng b gam E với đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
Cho hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon là X (no, đơn chức) và Y (hai chức). Hỗn hợp E gồm X và Y (trong đó phần trăm số mol mỗi chất đều không nhỏ hơn 20%).
Cho m gam E tác dụng với dung dịch (dư), sinh ra V lít khí (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng , thu được và lít khí (đktc). Cho 0,14 mol E tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4% và KOH 2,8% rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 13,36 gam
B. 10,84 gam
C. 9,04 gam
D. 11,56 gam