Bộ đề tăng tốc luyện thi Hóa Học cực hay có lời giải chi tiết (đề số 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Đối với cây trồng, phân lân có vai trò kích thích sự phát triển của rễ, thúc đẩy quá trình đẻ nhánh, nảy chồi, ra hoa, kết quả, tăng sức đề kháng cho cây. Loại phân lân mà thành phần hóa học chính chỉ gồm CaH2PO42 có tên gọi là

A. supephotphat đơn

B. supephotphat kép

C. amophot

D. nitrophotka

Câu 2:

Protein là cơ sở tạo nên sự sống vì hai thành phần chính của tế bào là nhân và nguyên sinh chất đều được hình thành từ protein. Protein cũng là hợp phần chính trong thức ăn của con người. Trong phân tử protein, các gốc α–amino axit được gắn với nhau bằng liên kết

A. glicozit

B. hiđro

C. amit

D. peptit

Câu 3:

Axit axetylsalixylic có công thức là CH3COOC6H4COOH và được dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với a mol axit axetylsalixylic cần vừa đủ dung dịch chứa bao nhiêu mol KOH (đun nóng)?

A. a mol

B. 3a mol

C. 2a mol

D. 4a mol

Câu 4:

Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quì tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào sau đây thỏa mãn tính chất của X?

A. metylamin

B. đimetylamin

C. anilin

D. benzylamin

Câu 5:

Cho một ít tinh thể muối X vào ống nghiệm rồi tiến hành phản ứng nhiệt phân bằng ngọn lửa đèn cồn. Sau khi phản ứng kết thúc thì thấy không còn chất rắn nào trong ống nghiệm. Cho biết X là muối nào sau đây?

A. CaCO3

B. CuNO32

C. NH42CO3

D. NaHCO3

Câu 6:

Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) các dung dịch sau:

(a) NaCl;(b) CuSO4;(c) NaCl và CuSO4;(d) CuSO4 và HCl;(e) CuCl2 và H2SO4 loãng;(g) CuSO4 và H2SO4 loãng.

Số trường hợp mà H2O bị oxi hóa (hoặc khử) tại các điện cực ngay khi bắt đầu quá trình điện phân là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 7:

Thực hiện phản ứng vôi tôi xút và thu khí metan theo sơ đồ hình vẽ dưới đây.

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Khí metan hầu như không tan trong nước nên thu được khi dẫn qua nước

B. Sản phẩm phản ứng trong thí nghiệm trên là natri cacbonat và khí metan

C. Canxi oxit vừa đóng vai trò là chất xúc tác, vừa là chất hút ẩm

D. Thí nghiệm trên không thu được metan nếu thay nước bằng axit sufuric loãng

Câu 8:

Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là

A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen

B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna

C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren

D. polietilen; cao su buna; polistiren

Câu 9:

Cho các phản ứng hóa học sau (các điều kiện xảy ra phản ứng đều thỏa mãn):

1 CH4 + Cl2  CH3Cl + HCl

2 C2H4 + Br2 C2H4Br2

3 CH3COOH + C2H5OHH2SO4đCH3COOC2H5 + H2O

4 C4H10  C2H4 + C2H6

5 2C2H5OHH2SO4đC2H5OC2H5 + H2O

6 C6H6 + Br2 Fe,t° C6H5Br + HBr

Các phản ứng hóa học thuộc phản ứng thế là

A. (2), (3), (5)

B. (1), (2), (4)

C. (1), (3), (5), (6)

D. (3), (4), (5)

Câu 10:

Một loại hợp kim của sắt trong đó có nguyên tố C (0,01 - 2%) và một lượng rất ít các nguyên tố Si, Mn, S, P. Hợp kim đó là

A. amelec

B. thép

C. gang

D. đuyra

Câu 11:

Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có các chất:

A. K3PO4, K2HPO4

B. K2HPO4, KH2PO4

C. K3PO4, KOH

D. H3PO4, KH2PO4

Câu 12:

Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Chất béo là este của glixerol và các axit béo

B. Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu là do nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu

C. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước

D. Hiđro hóa hoàn toàn triolein hoặc trilinolein đều thu được tristearin

Câu 13:

Amino axit nào sau đây làm xanh quỳ tím?

A. Axit glutamic

B. Alanin

C. Lysin

D. Valin

Câu 14:

Có 4 dung dịch riêng biệt CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Pb. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 1

Câu 15:

Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

A. Mg, Al2O3, Al

B. Mg, K, Na

C. Zn, Al2O3, Al

D. Fe, Al2O3, Mg

Câu 16:

Cho 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:

- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH, HNO3 đặc, nguội.

- Y tác dụng được với HCl, HNO3 đặc nguội , không tác dụng với NaOH.

- Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là:

A. Zn, Mg, Al

B. Fe, Mg, Al

C. Fe, Al, Mg

D. Fe, Mg, Zn

Câu 17:

Tiến hành các thí nghiệm khi trộn các cặp dung dịch tương ứng:

(a) BaOH2 (dư) và ZnSO4

(b) CaOH2 và NaHCO3;

(c) K3PO4CaCl2;

(d) HCl (dư) và NaAlO2.

Sau khi các phản ứng hoàn toàn, thí nghiệm không thu được kết tủa là

A. (b)

B. (d)

C. (a)

D. (c)

Câu 18:

Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1 : 1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là

A. 2-metylpropan

B. 2,3-đimetylbutan

C. butan

D. 3-metylpentan

Câu 19:

Tiến hành các thí nghiệm sau trong khí quyển trơ:

(a) Cho Zn vào dung dịch gồm H2SO4 (loãng, dư) và CuSO4.

(b) Cho dung dịch FeNO32 vào dung dịch AgNO3 (dư).

(c) Dẫn khí H2 dư qua hỗn hợp gồm Al2O3 và CuO nung nóng.

(d) Cho miếng Na vào dung dịch NaCl và CuCl2.

(e) Nung nóng hỗn hợp gồm AgNO3KNO3.

Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 20:

Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là

A. CH3COOH, HOCH2CHO

B. HCOOCH3, HOCH2CHO

C. HCOOCH3, CH3COOH

D. HOCH2CHO, CH3COOH

Câu 21:

Cho các phát biểu sau

(a) Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.

(b) Nguyên liệu để sản xuất nhôm là quặng boxit.

(c) Trong hợp chất, số oxi hóa của nhôm là +3.

(d) Nhôm phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nguội có thể giải phóng khí.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 4

D. 3

Câu 22:

Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:

CrOH3 +KOH X +(Cl2, KOH) Y +H2SO4 +(FeSO4, H2SO4) T

Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2SO43

B. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2SO43

C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4

D. KCrO2; K2CrO7; K2CrO4; Cr2SO43

Câu 23:

Có các phát biểu sau:

(1) Thủy tinh hữu cơ có cấu trúc mạch polime phân nhánh.

(2) Sục C2H4 và dung dịch KMnO4 thấy xuất hiện kết tủa.

(3) Muối phenyl amoni clorua tan tốt trong nước.

(4) Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO3/NH3 tạo ra Ag.

(5) Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ. Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Câu 24:

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat

(a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân.

(b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ.

(c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Glucozơ làm mất màu nước brom.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 25:

Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là:

A. 1,0

B. 1,2

C. 1,4

D. 1,6

Câu 26:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O2) và đipeptit Y (C5H10N2O3). Cho 4,64 gam E tác dụng vừa đủ với 50 mL dung dịch NaOH 1M, đun nóng, thu được một chất khí vô cơ và dung dịch chứa m gam hai muối của hai amino axit. Giá trị của m là

A. 5,74

B. 5,41

C. 6,30

D. 6,12

Câu 27:

Ở một nhà máy sản xuất nhôm, người ta tiến hành điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì và cường độ dòng điện không đổi là 150000A (giả thiết hiệu suất điện phân 100%).

Hỗn hợp khí X thoát ra ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 16. Lấy 2,24 lít X (đktc) sục vào nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa.

Trong một ngày (24 giờ) thì khối lượng than chì ở anot bị đốt cháy gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 640 kg

B. 320 kg

C. 460 kg

D. 230 kg

Câu 28:

Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với V lít dung dịch gồm AgNO3 0,1M và CuNO32 0,2M thu được dung dịch X và 11,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào X thì có 17,2 gam NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là

A. 1,74

B. 1,56

C. 1,65

D. 1,47

Câu 29:

Cho hỗn hợp E gồm anđehit X và axit cacboxylic Y (đều đơn chức, mạch hở và có ba liên kết π trong phân tử). Cho m gam E phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag và 12,48 gam một muối amoni hữu cơ màu vàng. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,14 mol khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Giá trị của m là

A. 4,40

B. 5,56

C. 3,88

D. 4,72

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitrơ dư thì thu được khí N2 có thể tích nhỏ hơn 2 lít (ở đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là

A. trimetylamin

B. etylamin

C. đimetylamin

D. N-metyletanamin

Câu 31:

Sục khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm BaOH2 và NaOH ta quan sát hiện tượng theo đồ thị: (các đơn vị được tính theo mol)

A. 0,08

B. 0,06

C. 0,10

D. 0,04

Câu 32:

Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic (no, đơn chức) và một ancol (đơn chức, có khả năng tách nước tạo thành olefin). Đốt cháy hoàn toàn 3,00 gam X bằng CO2, thu được 2,912 lít khí CO2 (đktc) và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam X (có mặt H2SO4 đặc), thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm: axit, ancol dư và 0,02 mol este. Cho Y tác dụng với Na (dư), thu được 952 mL khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng este hóa bằng

A. 26,67%

B. 40,00%

C. 60,00%

D. 66,67%

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm hai axit cacboxylic đều chứa hai liên kết π và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho m gam E tác dụng với dung dịch NaHCO3 (dư), sinh ra V lít khí CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng O2, thu được H2O và 5V3 lít khí CO2 (đktc). Cho 0,10 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 15,52 gam

B. 9,76 gam

C. 11,96 gam

D. 13,72 gam

Câu 34:

Hỗn hợp khí X gồm hai olefin (là đồng đẳng kế tiếp) có tỉ khối so với H2 bằng 17,5. Hiđrat hóa hoàn toàn 3,584 lít X (đktc) ở điều kiện thích hợp, thu được hỗn hợp Y gồm ba ancol, trong đó ancol bậc hai chiếm 37,5% số mol.

Đun nóng Y với axit sunfuric đặc, thu được 0,052 mol hỗn hợp các ete (có khối lượng 4,408 gam) và hỗn hợp Z gồm các ancol dư. Dẫn Z (ở dạng hơi) đi qua bột CuO (dư, đun nóng) đến khi phản ứng kết thúc, lấy toàn bộ sản phẩm cho phản ứng tráng bạc thì thu được tối đa 6,912 gam Ag.

Hiệu suất phản ứng tạo ete của ancol bậc hai trong Y là

A. 20%

B. 40%

C. 60%

D. 80%

Câu 35:

Đốt cháy 5,92 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 8,48 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong 180 mL dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, lọc kết tủa và đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Nếu cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, tạo thành m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 51,66

B. 53,82

C. 52,74

D. 55,98

Câu 36:

Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 O2 tác dụng vừa đủ với 5,72 gam hỗn hợp gồm Cr và kim loại R (chỉ có một hóa trị), thu được 10,55 gam chất rắn X.

Cho X vào 200 gam dung dịch NaOH 8% (loãng), thấy có một nửa lượng NaOH đã phản ứng, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho từng giọt Br2 lỏng (dư) vào Y, tạo thành 3,24 gam natri cromat.

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiđroxit của R ít tan trong nước. Hãy cho biết R là kim loại nào sau đây?

A. Cu

B. Mg

C. Al

D. Zn

Câu 37:

Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam hỗn hợp gồm FeS2 và FeO vào 54 gam dung dịch HNO3 42%, thu được dung dịch X và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2. Biết rằng lưu huỳnh trong FeS2 chỉ bị oxi hóa thành S+6. Cho dung dịch BaOH2 dư vào X, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,46 gam chất rắn. Nếu cho Cu dư vào X thì lượng Cu bị hòa tan tối đa là

A. 4,8 gam

B. 3,2 gam

C. 6,4 gam

D. 1,6 gam

Câu 38:

Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O2 (đktc), thu được 14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O.

Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 2,40 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 5,32 gam ba muối.

Cho dung dịch HBr (vừa đủ) vào T rồi thêm tiếp nước Br2 dư thì có tối đa bao nhiêu gam Br2 phản ứng?

A. 12,8 gam

B. 9,6 gam

C. 19,2 gam

D. 22,4 gam

Câu 39:

Hòa tan hoàn toàn 5,2 gam hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al vào 200 mL dung dịch NaOH 0,1M, thu được 2,464 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 2M vào Y, khi hết 50 mL thu được 2a gam kết tủa, còn khi hết 75 mL thì thu được 3a gam kết tủa. Nếu sục từ từ khí CO2 vào Y thì thu được tối đa bao nhiêu gam kết tủa?

A. 7,06 gam

B. 6,24 gam

C. 6,69 gam

D. 7,84 gam

Câu 40:

Đun nóng 0,16 mol hỗn hợp A gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy 30,73 gam A trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2ON2, trong đó tổng khối lượng của CO2H2 là 69,31 gam. Giá trị a:b gần nhất với

A. 0,730

B. 0,810

C. 0,756

D. 0,962