Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Fe

B. Os

C. Ag

D. Cr

Câu 2:

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được khí H2 và muối?

A. Na

B. Al

C. K

D. Fe

Câu 3:

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch CuSO4 tạo thành Cu?

A. Zn

B. Na

C. Ba

D. Ag

Câu 4:

Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, MgO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn thu được có chứa kim loại nào sau đây?

A. Cu, Fe, Mg

B. Cu

C. Cu, Fe

D. Mg, Fe

Câu 5:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch?

A. Fe

B. Ca

C. Ag

D. Na

Câu 6:

Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl không sinh ra khí?

A. MgO

B. Fe

C. CaCO3

D. Ba

Câu 7:

Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí clo là

A. Al2O3

B. AlCl3

C. Al(OH)3

D. AlBr3

Câu 8:

Công thức của hiđroxit kim loại kiềm thổ là

A. ROH

B. R(OH)3

C. RO

D. R(OH)2

Câu 9:

Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây tan tốt trong nước?

A. AlCl3

B. Al2O3

C. Al(OH)3

D. BaSO4

Câu 10:

Công thức của sắt (II) sunfit là

A. FeS

B. FeSO3

C. FeSO4

D. FeS2

Câu 11:

Trong hợp chất Na2CrO4, crom có số oxi hóa là

A. +2

B. +3

C. +5

D. +6

Câu 12:

Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là

A. vôi sống

B. cát

C. muối ăn

D. lưu huỳnh

Câu 13:

Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và CH3OH. Tên gọi của X là

A. etyl axetat

B. metyl axetat

C. etyl fomat

D. metyl fomat

Câu 14:

Chất nào sau đây thuộc loại chất béo?

A. Triolein

B. Axit panmitic

C. Glixerol

D. Etanol

Câu 15:

Phân tử khối của saccarozơ là

A. 180

B. 342

C. 182

D. 162

Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu đỏ?

A. Glyxin

B. Axit axetic

C. Metylamin

D. Lysin

Câu 17:

Chất nào sau đây tác dụng với metylamin tạo muối?

A. NaCl

B. KOH

C. Na2SO4

D. HCl

Câu 18:

Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ?

A. Polibutađien

B. Poli(vinyl clorua)

C. Polietilen

D. Poli(hexametylen ađipamit)

Câu 19:

Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của

A. K2O

B. KNO3

C. K

D. KCl

Câu 20:

Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?

A. CH4 và C3H8

B. CH3CH2OH và CH3OCH3

C. CH3CHO và HCOOCH3

D. C2H2 và C6H6

Câu 21:

Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa gồm

A. Mg(OH)2 và Fe(OH)2

B. Mg(OH)2 và Fe(OH)3

C. Mg(OH)2

D. Mg(OH)2, Fe(OH)2 và Fe(OH)3

Câu 22:

Cho các chất sau: propilen, buta-1,3-đien, etyl clorua và propyl fomat. Có bao nhiêu chất tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?

A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 23:

Cho m gam Mg phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được 8 gam oxit. Giá trị của m là

A. 1,2

B. 7,2

C. 2,4

D. 4,8

Câu 24:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư sinh ra khí SO2?

A. Fe2O3

B. Fe3O4

C. Fe(OH)3

D. Fe(NO3)3

Câu 25:

Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng H2 thu được 9 gam H2O. Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là

A. 12 gam

B. 16 gam

C. 24 gam

D. 26 gam

Câu 26:

Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ gồm

A. 3 muối và 1 ancol

B. 2 muối và 2 ancol

C. 1 muối và 2 ancol

D. 2 muối và 1 ancol

Câu 27:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong môi trường bazơ, fructozơ và glucozơ có thể chuyển hóa qua lại nhau

B. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ thu được glucozơ

C. Trong dung dịch NH3, glucozơ oxi hóa AgNO3 trong NH3 thành Ag

D. Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp nhờ phản ứng quang hợp

Câu 28:

Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất a%, thu được 0,72 gam glucozơ. Giá trị của a là

A. 40

B. 60

C. 80

D. 90

Câu 29:

Đốt cháy hoàn toàn m gam một amino axit X (có dạng H2N-R-COOH) thu được 2,24 lít khí N2. Cho 2m gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH đã phản ứng là

A. 0,1 mol

B. 0,4 mol

C. 0,3 mol

D. 0,2 mol

Câu 30:

Cho dãy các chất sau: tristearin, saccarozơ, Glu-Val-Gly, anilin. Số chất trong dãy hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là

A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 31:

Nung m gam hỗn hợp X gồm NaHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 10 gam chất rắn Z không tan và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl dư vào dung dịch E thu được 0,448 lit khí (đktc). Giá trị của m là

A. 22,72

B. 28,12

C. 30,16

D. 20,10

Câu 32:

Thực hiện 5 thí nghiệm sau:

    (a) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3.

    (b) Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3.

    (c) Cho Ba vào dung dịch CuSO4.

    (d) Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4.

    (e) Cho dung dịch NH4NO3 vào dung dịch KOH.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 33:

Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là

A. 67,32

B. 66,32

C. 68,48

D. 67,14

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

    (a) Ở điều kiện thường, benzenamin là lỏng và dễ tan trong nước.

    (b) Fructozơ làm mất màu dung dịch brom.

    (c) Dung dịch valin không làm quỳ tím đổi màu.

    (d) Dầu mỡ động thực vật sau khi rán, có thể được tái chế thành dầu diesel.

    (e) Poli(metyl metacrylat) là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt.

Số phát biểu đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 35:

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là

A. 9,6

B. 10,8

C. 12,0

D. 11,2

Câu 36:

Hỗn hợp E gồm một ancol no, đơn chức, mạch hở X và hai hiđrocacbon Y, Z (đều là chất lỏng ở điều kiện thường, cùng dãy đồng đẳng, MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn E cần vừa đủ 1,425 mol O2, thu được H2O và 0,9 mol CO2. Công thức phân tử của Y là

A. C6H14

B. C5H10

C. C5H12

D. C6H12

Câu 37:

Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,15 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,025 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) , đồng thời thu được 173,125 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là

A. 18,22%.

B. 20,00%.

C. 6,18%.

D. 13,04%.

Câu 38:

Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 41,05 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 17,64 lít khí O2. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 20,72 lít hỗn hợp khí CO2 và N2. Thành phần % theo khối lượng của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ hơn trong X là

A. 28,64%.

B. 19,63%.

C. 30,62%.

D. 14,02%.

Câu 39:

Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ, X đơn chức, Y, Z hai chức và chỉ tạo từ một loại ancol). Cho 0,08 mol E tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp T gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và 5,48 gam hỗn hợp F gồm hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần dùng 0,58 mol O2. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất giá trị nào sau đây?

A. 25,00

B. 24,00

C. 26,00

D. 27,00

Câu 40:

Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:

Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic và 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H2SO4 đặc vào ống nghiệm khô. Lắc đều.

Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10-15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh.

Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa

(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.

(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệm lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa

(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.

(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.

Số phát biểu đúng là

A. 2

B. 5

C. 4

D. 3