Bộ đề thi Hóa học THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề số 3)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất X có công thức phân tử C3H6O2là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức của X là

A. C2H5COOH

B. CH3COOCH3

C. HCOOC2H5

D. HOC2H4CHO

Câu 2:

Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

A. CH3COOCH2C6H5

B. C15H31COOCH3

C. (C17H33COO)2C2H4

D. (C17H35COO)3C3H5

Câu 3:

Loại thực phẩm không chứa nhiều saccarozơ là

A. đường phèn

B. mật mía

C. mật ong

D. đường kính

Câu 4:

Dung dịch metylamin trong nước làm

A. quì tím không đổi màu

B. quì tím hóa xanh

C. phenolphtalein hoá xanh

D. phenolphtalein không đổi màu

Câu 5:

Số nguyên tử hidro có trong một phân tử lysin là

A. 10

B. 14

C. 12

D. 8

Câu 6:

Phân tử polime nào sau đây chứa nguyên tố clo?

A. Polietilen

B. Poli(vinyl clorua)

C. Poli(metyl metacrylat)

D. Poliacrilonitrin

Câu 7:

Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy thấp được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là

A. W

B. Cr

C. Hg

D. Pb

Câu 8:

Trong các ion sau: Zn2+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, ion có tính oxi hóa yếu nhất là

A. Zn2+.

B. Fe3+.

C. Fe2+.

D. Cu2+.

Câu 9:

Trong ăn mòn hóa học, loại phản ứng hóa học xảy ra là

A. thế

B. oxi hóa khử

C. phân hủy

D. hóa hợp

Câu 10:

Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với CO

A. Ca

B. K

C. Cu

D. Ba

Câu 11:

Hai kim loại Al và Cu đều phản ứng được với dung dịch là

A. NaCl loãng

B. H2SO4 loãng

C. HNO3 loãng

D. NaOH loãng

Câu 12:

Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong

A. nước

B. ancol etylic

C. dầu hỏa

D. Giấm ăn

Câu 13:

Sản phẩm của phản ứng nhiệt nhôm luôn có

A. Fe2O3

B. Al

C. Al2O3

D. Fe

Câu 14:

Chất X tác dụng được với HCl, khi X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. X là

A. CaCO3

B. Ca(HCO3)2

C. Na2CO3

D. BaCl2

Câu 15:

Phèn chua có công thức hóa học là K2SO.M2(SO4)3.24H2O. Kim loại M là

A. Al

B. Fe

C. Cr

D. Mg

Câu 16:

Thành phần chính của quặng xiđerit là

A. FeCO3

B. Fe3O4

C. Al2O3.2H2O

D. FeS2

Câu 17:

Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây?

A. NaCrO2

B. Cr2O3

C. K2Cr2O7

D. CrSO4

Câu 18:

Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là

A. đá vôi

B. lưu huỳnh

C. than hoạt tính

D. thạch cao

Câu 19:

Thành phần của phân amophot gồm

A. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

B. (NH4)2HPO4 và (NH4)3PO4

C. (NH4)3PO4 và NH4H2PO4

D. Ca(H2PO4)2 và NH4H2PO4

Câu 20:

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. CH3COOH

Câu 21:

Cho các este sau: etyl axetat, etyl fomat, metyl axetat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este no, đơn chức, mạch hở?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 22:

Xà phòng hóa chất X thu được sản phẩm Y, biết Y hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. X là

A. metyl fomat

B. triolein

C. vinyl axetat

D. etyl axetat

Câu 23:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. glucozơ và saccarozơ

B. saccarozơ và sobitol

C. glucozơ và fructozơ

D. saccarozơ và glucozơ

Câu 24:

Lên men glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 50 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 80%. Vậy khối lượng glucozơ cần dùng là

A. 33,7 gam

B. 56,25 gam

C. 20 gam

D. 90 gam

Câu 25:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một amin no, mạch hở X bằng oxi vừa đủ thu được 0,5 mol hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Cho 4,6 gam X tác dụng với dung dịch HCl (dư), số mol HCl phản ứng là

A. 0,3

B. 0,2

C. 0,1

D. 0,4

Câu 26:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên

B. Tơ visco, tơ xenlulozơaxetat đều thuộc loại tơ tổng hợp

C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng

D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic

Câu 27:

Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch axit HCl dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam muối khan?

A. 55,5 gam

B. 91,0 gam

C. 90,0 gam

D. 71,0 gam

Câu 28:

Hòa tan m gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) duy nhất. Giá trị của m là

A. 1,35

B. 2,7

C. 5,4

D. 4,05

Câu 29:

Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II)

A. Đốt cháy bột sắt trong khí clo

B. Cho bột sắt vào lượng dư dung dịch bạc nitrat

C. Cho natri kim loại vào lượng dư dung dịch sắt(III) clorua

D. Đốt cháy hỗn hợp bột gồm sắt và lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí

Câu 30:

Nhiệt phân hoàn toàn Fe(OH)2 ở nhiệt độ cao trong không khí thu được chất rắn là

A. Fe3O4

B. FeO

C. Fe

D. Fe2O3

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là

A. 159,00

B. 121,168

C. 138,675

D. 228,825

Câu 32:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau đây:

Bước 1: Cho vào bát sứ khoảng 1 gam mỡ (hoặc dầu thực vật) và 2 - 2,5 ml dung dịch NaOH 40%.

Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh. Thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất để giữ cho thể tích của hỗn hợp không đổi.

Bước 3: Sau 8 - 10 phút, rót thêm vào hỗi hợp 4 - 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Phản ứng xà phòng hóa diễn ra ở bước 2, đây là phản ứng thuận nghịch

B. Sau bước 3, các chất trong ống nghiệm tách thành hai lớp

C. Ở bước 2, phải dùng đũa thủy tinh khuấy đều hỗn hợp và thỉnh thoảng cho thêm vài giọt nước để hỗn hợp không bị cạn, phản ứng mới thực hiện được

D. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là làm kết tinh muối của axit béo, đó là do muối của axit béo khó tan trong NaCl bão hòa

Câu 33:

Cho các phát biểu sau

(1) Anilin không làm đổi màu quỳ tím

(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín

(3) Chất béo là đieste của glixerol và axit béo

(4) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh

(5) Ở nhiệt độ thường triolein là chất rắn

(6) Trong mật ong chưa nhiều fructozơ

(7) Tinh bột là một trong những lương thực cơ bản của con người

(8) Tơ xenlulozơ trinitrat là tơ tổng hợp

Số phát biểu đúng là

A. 5

B. 4

C. 6

D. 3

Câu 34:

Đốt cháy hoàn toàn 0,42 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl acrylat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,425 mol O2, tạo ra 19,26 gam H2O. Nếu cho 0,42 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là

A. 0,40

B. 0,24

C. 0,30

D. 0,33

Câu 35:

Hỗn hợp X chứa một anken và ba amin no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 2,36 gam X bằng một lượng O2 vừa đủ. Sản phẩm cháy thu được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện m gam kết tủa đồng thời thấy có 0,448 lít khí N2 (đktc) bay ra. Giá trị của m là

A. 9,0

B. 10,0

C. 14,0

D. 12,0

Câu 36:

Cho 10,08 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và K2CO3 0,8M thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 146,88

B. 215,73

C. 50,49

D. 65,01

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O và K. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thu được 3,136 lít H2 (đktc), dung dịch Y chứa 7,2 gam NaOH, 0,93m gam Ba(OH)2 và 0,044m gam KOH. Hấp thụ 7,7952 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 25,5

B. 24,7

C. 26,2

D. 27,9

Câu 38:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3.

(b) Cho a mol Fe3O4 vào dung dịch chứa 5a mol H2SO4 loãng.

(c) Cho khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(d) Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.

(e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3.

(g) Cho Al vào dung dịch HNO3 dư (phản ứng thu được chất khử duy nhất là khí NO).

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là

A. 5

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 39:

X, Y là hai este đều đơn chức, cùng dãy đồng đẳng, Z là este 2 chức (X, Y, Z đều mạch hở). Đun nóng 5,7m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (số mol của Y lớn hơn số mol của Z và MY >MX) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F gồm 2 ancol kế tiếp nhau và hỗn hợp muối. Dần toàn bộ F qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 8,56 gam và có 2,688 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Lấy hỗn hợp muối nung với vôi tôi xút thu được một duy nhất hiđrocacbon đơn giản nhất có khối lượng m gam. Khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là

A. 5,84 gam

B. 7,92 gam

C. 5,28 gam

D. 8,76 gam

Câu 40:

Cho 19,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,76 mol HCl đun nóng sau khi kết thúc phản ứng phản ứng thu được 0,06 mol khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua (không có muối Fe2+). Cho NaOH dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?

A. 24,66

B. 22,84

C. 26,24

D. 25,42