Bộ đề thi môn GDCD THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 13)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong sản xuất việc kết hợp giữa người lao động với tư liệu sản xuất thành

A. phương thức sản xuất.

B. tư liệu sản xuất.

C. quá trình sản xuất.

D. lực lượng sản xuất.

Câu 2:

Đối với quy luật giá trị, sự phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất là một trong những mặt

A. thuận lợi.

B. khó khăn.

C. quan trọng.

D. hạn chế.

Câu 3:

Luật hôn nhân gia đình quy định điều kiện kết hôn giữa nam và nữ áp dụng cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ phản ánh đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 4:

Cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật về việc đưa thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh covid là hình thức

A. áp dụng pháp luật.

B. thi hành pháp luật.

C. sử dụng pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 5:

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới

A. quan hệ tài sản và nhân thân.

B. quan hệ kinh tế và lao động.

C. quy tắc quản lý nhà nước.

D. trật tự và an toàn xã hội.

Câu 6:

Nội dung nào dưới đây không thể hiện mục đích của việc áp dụng trách nhiệm pháp lí?

A. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật.

B. San bằng lợi ích kinh tế.

C. Răn đe người khác không vi phạm.

D. Kiềm chế việc làm sai phạm.

Câu 7:

Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về

A. quyền và nghĩa vụ.

B. quyền và trách nhiệm.

C. nghĩa vụ và trách nhiệm.

D. trách nhiệm và pháp lý.

Câu 8:

Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ không thể hiện ở việc người lao động được

A. trả công theo đúng năng lực.

B. tham gia bảo hiểm xã hội.

C. lựa chọn mức thuế thu nhập.

D. tạo cơ hội tiếp cận việc làm.

Câu 9:

Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đơn phương.

B. nhân thân.

C. ủy thác.

D. định đoạt.

Câu 10:

Mọi loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều bình đẳng trong việc

A. tự do xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

B. sở hữu tài nguyên thiên nhiên thiên nhiên.

C. chia đều của cải trong đời sống xã hội.

D. chủ động mở rộng qui mô ngành nghề.

Câu 11:

Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết, phong tục tập quán, văn hoá tốt đẹp, văn hoá các dân tộc  được bảo tồn và phát huy là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về

A. kinh tế.

B. văn hóa.

C. chính trị.

D. phong tục.

Câu 12:

Bắt người trong trường hợp nào khi có dấu vết của tội phạm ở người hoặc chỗ ở của người bị tình nghi thực hiện phạm tội và xét thấy cần ngăn chặn ngay việc người đó bỏ trốn?

A. Khẩn cấp.

B. Quả tang.

C. Truy nã.

D. Trực tiếp.

Câu 13:

Theo quy định của pháp lụât, mọi công dân có hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của người khác đều bị

A. xét xử lưu động.           

B. xử lí theo pháp luật.

C. tước bỏ nhân quyền.

D. bắt giữ khẩn cấp.

Câu 14:

Theo quy định của pháp luật, thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được cơ quan chức năng

A. bảo đảm bí mật.

B. sao kê đồng loạt.

C. kiểm soát nội dung.

D. niêm yết công khai.

Câu 15:

Ở phạm vi cả nước nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội bằng việc thực hiện hành vi nào dưới đây?

A. Thảo luận kế hoạch sử dụng đất ở địa phương.

B. Kiểm tra vụ việc tiêu cực của cán bộ xã.

C. Phản ánh bất cập khi thi hành chính sách đất đai.

D. Xây dựng hương ước, quy ước.

Câu 16:

Công dân báo cho cơ quan có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức là thực hiện quyền

A. tố cáo.

B. xét xử.

C. truy cứu.

D. khiếu nại.

Câu 17:

Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân thảo luận về kế hoạch sử dụng đất ở địa phương là bảo đảm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân ở phạm vi

A. quốc gia.

B. cả nước.

C. lãnh thổ.

D. cơ sở.

Câu 18:

Những người có tài năng được tạo mọi điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được

A. giám sát.

B. phán quyết.

C. phát triển.

D. chỉ định.

Câu 19:

Công dân có quyền học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với

A. yêu cầu của bố mẹ.

B. nhu cầu xã hội.

C. khả năng bản thân.

D. định hướng nhà trường.

Câu 20:

Theo quy định của pháp luật, để giải quyết vấn đề việc làm cho người dân thì các cơ sở kinh doanh

A. cần tạo ra nhiều việc làm mới.

B. cần thúc đẩy hiện tượng lạm phát.

C. phài xóa bỏ các loại hình cạnh tranh.

D. phải duy trì sự phân hóa giàu nghèo.

Câu 21:

Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng cơ bản của thị trường?

A. Chức năng thực hiện.

B. Chức năng thông tin.

C. Chức năng điều tiết.

D. Chức năng kiểm định.

Câu 22:

Việc làm nào sau đây là mặt tích cực của cạnh tranh?

A. Khai thác gỗ bừa bãi làm cho rừng bị tàn phá.

B. Làm hàng giả, kinh doanh hàng quốc cấm.

C. Vơ vét xi măng để đầu cơ tích trữ.

D. Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước.

Câu 23:

Thanh niên B lạnh lách đánh võng là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Áp dụng pháp luật.

B. Thi hành pháp luật.

C. Sử dụng pháp luật.

D. Tuân thủ pháp luật.

Câu 24:

Theo quy định của pháp luật, người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện hành vi nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự?

A. Từ chối nhận di sản thừa kế.

B. Tổ chức buôn bán người qua biên giới.

C. Giao hàng không đúng địa điểm.

D. Vô hiệu hóa hệ thống giám sát hành trình.

Câu 25:

Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không vi phạm quyền các dân tộc bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục?

A. Từ chối tiếp nhận sinh viên dân tộc cử tuyển.

B. Làm sai chế độ học bổng cho học sinh dân tộc.

C. Tài trợ kinh phí xây dựng trường dân tộc nội trú.

D. Gian lận hưởng chế độ ưu tiên học sinh dân tộc.

Câu 26:

Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể khi

A. bảo trợ người già neo đơn.

B. truy tìm đối tượng phản động.

C. giám hộ trẻ em khuyết tật.

D. giam giữa người trái pháp luật.

Câu 27:

Theo quy định của pháp luật, cơ quan có thẩm quyền khám xét chỗ ở của công dân khi có căn cứ khẳng định chỗ ở của người nào đó có

A. công cụ để thực hiện tội phạm.

B. đối tượng tố cáo nặc danh.

C. hồ sơ đấu giá đất nền.

D. quyết định điều động nhân sự.

Câu 28:

Tại một điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, khi đang cùng chị C trao đổi về lý lịch các ứng cử viên, anh A phát hiện chị S viết phiếu bầu theo đúng yêu cầu của ông X. Anh A đã đề nghị chị S sửa lại phiếu bầu nhưng chị không đồng ý. Anh A, ông X và chị S đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?

A. Bỏ phiếu kín.

B. Đại diện.

C. Trung gian.

D. Được ủy quyền.

Câu 29:

Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Trực tiếp viết phiếu bầu.

B. Nhờ người khác bỏ phiếu.

C. Ủy quyền người khác viết phiếu.

D. Tham khảo phiếu bầu của mọi người.

Câu 30:

Theo quy định của pháp luật, quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở phạm vi cơ sở của công dân gắn liền với việc công dân tham gia

A. đăng ký đấu giá bất động sản.

B. xây dựng quy ước hương ước.

C. xét xử lưu động của tòa án.

D. đăng nhập cổng dịch vụ công.

Câu 31:

Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm quyền sáng tạo khi

A. làm giả nhãn hiệu sản phẩm.

B. làm giả hồ sơ vay vốn.

C. sưu tầm tài liệu tham khảo.

D. trích lục nguồn tài liệu.

Câu 32:

Trong quá trình điều tra, cơ quan chức năng kết luận anh A đã vi phạm quy định về đầu tư công trình xây dựng, gây thiệt hại ngân sách nhà nước 1 tỉ đồng. Ngoài ra anh A còn có hành vi lạm dụng chức vụ quyền hạn trong khi thi hành nhiệm vụ. Anh A bị tuyên phạt tù và buộc phải bồi thường số tiền đã chiếm đoạt. Bản án mà anh A phải nhận thể hiện đặc trưng cơ bản nào của pháp luật?

A. Tính quy phạm phổ biến.

B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.

C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.

D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.

Câu 33:

Anh Q là kế toán nhân sách xã X, đã lợi dụng chức vụ để tạo hóa đơn chứng từ giả rút 1 tỷ đồng từ ngân sách nhà nước. Để lấy tiền đó, đầu tư chứng khoán nhưng thu lỗ. Hành vi của anh A là chưa thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật.

B. Tuân thủ pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Thi hành pháp luật.

Câu 34:

Trong buổi liên hoan văn nghệ của trường đại học A, các sinh viên đều được khuyến khích mặc trang phục truyền thống, biểu diễn các bài hát, điệu múa đặc sắc bằng nhạc cụ truyền thống, ngôn ngữ dân tộc mình. Việc làm đó thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực

A. quảng bá du lịch.

B. văn hóa, giáo dục.

C. tạo dựng thương hiệu.

D. truyền thống lễ hội.

Câu 35:

Nghi ngờ anh K đào được cổ vật, anh P là trưởng thôn bí mật bám theo anh K để điều tra. Bất ngờ phát hiện anh P đang lục soát tại tầng hầm nhà mình, anh K đã đánh và dùng hung khí đe dọa giết khiến anh P hoảng sợ, phải đưa cho anh K 10 triệu đồng để được thoát thân. Anh K không vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về tính mạng.

B. Được pháp luật bảo hộ về sở hữu tài sản.

C. Được pháp luật bảo hộ về sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 36:

Ông B đã viết một truyện ngắn rất hay và mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc, nên khi gửi bài lên báo, được người đọc rất thích. Khi đọc được truyện này, chị A đã coppy lại chỉnh sửa tác phẩm, lấy tên mình làm tác giả rồi gửi đi tham gia cuộc thi Văn học nghệ thuật ở tỉnh khác. Chị A đã vi phạm quyền nào sau đây của công dân?

A. Quyền tố cáo.

B. Quyền sáng tạo.

C. Quyền phát triển.

D. Quyền kiến nghị.

Câu 37:

Ông B Chủ tịch xã chỉ đạo chị M là văn thư không gửi giấy mời cho anh H là trưởng thôn tham dự cuộc họp triển khai kế hoạch xây dựng đường liên xã đi qua thôn của anh H. Biết chuyện nên anh K đã thẳng thắn phê bình ông B trong cuộc họp và bị anh T chủ tọa ngắt lời, không cho trình bày hết ý kiến của mình. Bực tức, anh K đã bỏ họp ra về. Những ai dưới chưa tuân thủ pháp luật?

A. Chị M, anh H và anh K.

B. Ông B và chị M.

C. Anh H, anh K và anh T.

D. Ông B và anh T.

Câu 38:

Ông S là giám đốc; anh B, anh D, chị A là nhân viên và chị Q là nhân viên tập sự cùng làm việc tại công ty X. Anh D tố cáo việc anh B đe dọa chị A làm chị A đột ngột bỏ việc trốn đi biệt tích. Vì thế, cán bộ cơ quan chức năng đến gặp ông S để xác minh sự việc. Cho rằng anh D cố tình hạ thấp uy tín của mình, ông S đã kí quyết định sa thải anh và phân công chị Q tạm thời đảm nhận phần việc của anh D. Những ai sau đây vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?

A. Ông S, chị A và chị Q.

B. Chị A và ông S.

C. Chị A, ông S và anh B.

D. Ông S và chị Q.

Câu 39:

Phát hiện chị H là hàng xóm chứng kiến mình đánh nhân viên bảo vệ tòa nhà gãy chân, anh T đã thuê anh K bắt cóc con gái chị H để uy hiếp dọa chị phải giữ im lặng. Sau đó phát hiện con gái bị hoảng loạn tinh thần phải vào viện điều trị nên chồng chị H là anh B đã xông vào nhà anh T đập phá tài sản. Những ai sau đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?

A. Anh K và anh B.

B. Anh T và chị H.

C. Anh T và anh K.

D. Anh B và anh T.

Câu 40:

Thấy vợ mình là chị M bị ông T Giám đốc sở X ra quyết định điều chuyển công tác đến một đơn vị ở xa dù đang nuôi con nhỏ, anh N chồng chị đã thuê anh K chặn xe ô tô công vụ do ông T sử dụng đi đám cưới để đe dọa ông này. Do hoảng sợ, ông T điều khiển xe chạy sai làn đường nên bị anh H cảnh sát giao thông dừng xe, yêu cầu đưa năm triệu đồng để bỏ qua lỗi này. Vì ông T từ chối đưa tiền nên anh H đã lập biên bản xử phạt thêm lỗi khác mà ông T không vi phạm. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?

A. Ông T, anh H và anh K.

B. Ông T và anh H.

C. Anh H và anh K.

D. Ông T, anh H, anh K và anh N.

Câu 41:

Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm

A. lao động.

B. sức lao động.

C. vận động.

D. sản xuất vật chất.

Câu 42:

Một trong những tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa là

A. bảo mật tỉ lệ lạm phát kinh tế.

B. kích thích lực lượng sản xuất phát triển.

C. khuyến khích sản xuất tự cung, tự cấp.

D. chiếm lĩnh ngân sách quốc gia.

Câu 43:

Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành được bắt nguồn và thực hiện trong

A. giới hạn phạm vi gia tộc.

B. thói quen văn hóa làng xã.

C. xây dựng kế hoạch dân vận.

D. thực tiễn đời sống xã hội.

Câu 44:

Thi hành pháp luật là các cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ làm những gì mà pháp luật

A. cấm không phải làm.

B. quy định phải làm.

C. khuyến khích làm. 

D. cho phép làm.

Câu 45:

Hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật lao động và pháp luật hành chính bảo vệ là loại vi phạm

A. hành chính.

B. dân sự.

C. hình sự.

D. kỉ luật.

Câu 46:

Nghĩa vụ mà các cá nhân, tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là trách nhiệm

A. pháp lí.

B. đạo đức.

C. xã hội.

D. tập thể.

Câu 47:

Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?

A. Đăng ký tư vấn nghề nghiệp.

B. Từ chối di sản thừa kế.

C. Chấp hành quy định về phòng dịch.

D. Bảo trợ người vô gia cư.

Câu 48:

Một trong những nội dung cơ bản của quyền học tập là mọi công dân được

A. bình đẳng về cơ hội học tập.

B. đào tạo mọi ngành nghề.

C. miễn học phí toàn phần.

D. ưu tiên chọn trường học.

Câu 49:

Công dân được sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là thuộc quyền nào dưới đây?

A. Quyền nghiên cứu khoa học.

B. Quyền sở hữu trí tuệ.

C. Quyền học tập.

D. Quyền tác giả.

Câu 50:

Công dân có nghĩa vụ kinh doanh đúng ngành nghề ghi trong giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh là một trong những nội dung cơ bản  của pháp luật về

A. bảo lưu nguồn vốn.

B. phát triển kinh tế.

C. điều phối nhân lực.

D. cứu trợ xã hội.

Câu 51:

Bên cạnh chức năng thừa nhận và chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng, thị trường còn có chức năng

A. mua – bán.

B. kiểm tra.

C. thông tin.

D. thực hiện.

Câu 52:

Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân của sự giàu nghèo.

B. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.

D. tính chất của cạnh tranh.

Câu 53:

Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo khả năng và sở thích của mình là thực hiện pháp luật theo hình thức nào?

A. Tuân thủ pháp luật.

B. Phổ biến pháp luật.

C. Áp dụng pháp luật.

D. Sử dụng pháp luật.

Câu 54:

Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp nào dưới đây công dân đã thi hành pháp luật?

A. Chủ động khai báo y tế phòng dịch.

B. Tăng cường đầu cơ tích trữ.

C. Tham gia hoạt động thiện nguyện.

D. Hoàn thiện sản phẩm đấu giá.

Câu 55:

Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực chính trị?

A. Tham gia bầu cử đại biểu quốc hội.

B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.

C. Hỗ trợ tái định cư khu vực sạt lở.

D. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.

Câu 56:

Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận khi

A. tuyên truyền tư tưởng dị đoan.

B. bày tỏ quan điểm trong cuộc họp.

C. chia sẻ bí mật quốc gia.

D. lan truyền thông tin sai sự thật.

Câu 57:

Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được tiến hành khi

A. bất đồng quan điểm.

B. nảy sinh mâu thuẫn.

C. pháp luật cho phép.

D. nội bộ lục đục.

Câu 58:

Theo quy định của pháp luật, quyền bầu cử không được áp dụng với người đang

A. là đối tượng cần tố cáo.

B. bị tạm giam để điều tra.

C. tham gia công tác biệt phái.

D. đang lãnh án tù chung thân.

Câu 59:

Theo quy định của pháp luật, công dân cần thực hiện quyền khiếu nại khi nhận được

A. thông báo tuyển dụng nhân sự.

B. kế hoạch giao kết hợp đồng lao động.

C. phiếu thăm dò ý kiến cá nhân.

D. quyết định buộc thôi việc không rõ lí do.

Câu 60:

Theo quy định của pháp luật, một trong những nội dung của quyền được phát triển là mọi công dân dều được

A. cung cấp thông tin.

B. hưởng phụ cấp độc hại

C. định đoạt tài sản công.

D. chiếm hữu tài nguyên.

Câu 61:

Khi phát hiện con gái mình có dấu hiệu bị xâm hại bởi một đối tượng gần nhà, chị D đã gửi đơn tố cáo lên cơ quan công an thành phố. Trong trường hợp này, pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?

A. Phương tiện bảo vệ quyền và tài sản của công dân.

B. Phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.

C. Phương tiện để nhà nước phát huy quyền lực của mình.

D. Phương tiện để nhà nước quản lí văn hóa và xã hội.

Câu 62:

Cô giáo H đã cho Hội khuyến học phường X mượn ngôi nhà cô được thừa kế riêng làm địa điểm mở lớp học tình thương mặc dù chồng cô muốn dành ngôi nhà đó để gia đình nghỉ ngơi vào cuối tuần. Cô giáo H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?

A. tuân thủ pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. áp dụng pháp luật.

Câu 63:

Sau khi tốt nghiệp đại học, anh L một thanh niên người dân tộc thiểu số đã được sự bảo lãnh của ngân hàng chính sách xã hội để vay vốn cho dự án phát triển du lịch cộng đồng. Khi tiếp nhận hồ sơ xin cấp phép, anh T cán bộ cơ quan chức năng đã loại hồ sơ của L với lý do anh là thanh niên người dân tộc thiểu số chưa có nhiều kinh nghiệm, việc phát triển du lịch cộng đồng sẽ kéo theo nhiều tệ nạn xã hội. Anh L đã bị vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên lĩnh vực

A. chính trị.

B. lao động.

C. kinh tế.

D. kinh doanh.

Câu 64:

Biết người yêu mình là anh A nghiện ma túy, chị B cùng gia đình đã chủ động cự tuyệt và kiên quyết ngăn cản không cho anh A đến nhà. Sau nhiều lần tìm gặp đều bị người yêu từ chối, muốn níu kéo tình cảm, anh A đột nhập vào phòng riêng của chị B để lại lá thư có nội dung đe dọa sẽ tự sát nếu không cưới được chị làm vợ. Anh A đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể.

B. Đảm bảo an toàn tính mạng.

C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.

D. Đảm bảo bí mật thư tín, điện tín.

Câu 65:

Nhân viên A phát hiện giám đốc cơ quan Z có hành vi lợi dụng chức vụ để chiếm đoạt tài sản công nên đã đưa thông tin này lên mạng xã hội. Nhân viên A vận dụng sai quyền nào dưới đây của công dân?

A. Khiếu nại.

B. Tố cáo.

C. Đàm phán.

D. Kiến nghị.

Câu 66:

Trường Trung học phổ thông X trang bị hệ thống máy tính có kết nối mạng internet trong phòng đọc phục vụ nhu cầu học tập của học sinh. Trường X đã tạo điều kiện để học sinh thực hiện nội dung nào dưới đây của quyền được phát triển?

A. Quản trị truyền thông.

B. Tích cực đàm phán.

C. Được cung cấp thông tin.

D. Đối thoại trực tuyến.

Câu 67:

Các anh A, B, C, D cùng được cấp phép kinh doanh thuốc tân dược. Sau khi bị thu hồi giấy phép kinh doanh do nhiều lần trì hoãn nộp thuế, anh A đã nhờ và được anh B đồng ý bán giúp mười hộp thuốc kháng sinh dù biết thuốc đó quá hạn sử dụng. Vốn có mâu thuẫn với anh B, anh C thông tin sự việc trên cho anh D đồng thời làm đơn tố cáo anh B. Ngay lập tức, anh D đã đe dọa tống tiền buộc anh B phải đưa cho mình 5 triệu đồng. Những ai sau đây vi phạm pháp luật hành chính?

A. Các anh A, B, C.

B. Các anh A, B.

C. Các anh A, B, D.

D. Các anh B, D.

Câu 68:

Anh K và anh G cùng đến cơ quan chức năng của tỉnh M để làm tờ khai hải quan, xuất khẩu hàng hóa, nhưng cả hai đều chưa hoàn thành các thủ tục theo quy định nên chưa được cấp phép. Được cán bộ có thẩm quyền H gợi ý, anh G đã đưa cho anh H 20 triệu đồng nên được cấp phép ngay. Một cán bộ khác tên L cũng hứa giúp K nếu anh chịu bỏ ra 20 triệu nhưng anh K không đồng ý. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Anh K, G, H và L.

B. Anh G, và L.

C. Anh G và H.

D. Anh K và anh G.

Câu 69:

Ông B là chủ tịch, bà P phó chủ tịch, anh G, anh H và chị C là nhân viên, anh K là bảo vệ cùng làm việc tại phường X. Trong một cuộc họp, ông B ngắt lời không cho anh H phát biểu khi anh lên tiếng phê bình chị C. Do anh H phản đối việc bị ngắt lời nên bà P đã yêu cầu anh K buộc anh H phải rời cuộc họp. Vốn có mâu thuẫn từ trước với ông B, anh G đã viết bài chia sẻ sự việc lên mạng xã hội làm cho uy tín của ông B bị ảnh hưởng. Những ai sau đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

A. Bà P, anh K và anh G.

B. Ông B và bà P.

C. Ông B, anh H và anh G.

D. Anh H và anh G.

Câu 70:

Trong cuộc họp tiếp xúc cử tri nơi cư trú, để lấy ý kiến về các nhân sự bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân, anh D lên tiếng phản đối một số nhân sự tham gia ứng cử, do ông A Chủ tịch mặt trận đưa ra. Nhưng chị K là thư kí cuộc họp không ghi ý kiến của anh D vào biên bản. Khi bà M phát hiện và phê phán việc này, ông A đã ngắt lời, đuổi bà M ra khỏi cuộc họp. Sau đó, chị G là con gái bà M đã viết bài nói xấu ông A trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân?

A. Ông A và chị K.

B. Ông A, chị K, chị G và bà M.

C. Ông A và chị G.

D. Ông A, chị K và chị G.