Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 16)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Những năm 90 của thế kỷ XX, ở lĩnh vực khoa học - kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ, Liên Xô (sau là Liên bang Nga) trong các chương trình 

A. giáo dục - khoa học.

B. công nghiệp điện hạt nhân.

C. vũ trụ quốc tế.

D. vật liệu mới và năng lượng.

Câu 2:

Tiến hành cuộc đấu tranh chính trị, phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh giải phóng là hình thức vận động của cách mạng Việt Nam thời kì 

A. kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

B. kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). 

C. vận động Cách mạng tháng Tám (1930 - 1945).

      D. vận động thành lập Đảng (1919 – 1930).

Câu 3:

Thủ đoạn của Mĩ khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) ở miền Nam Việt Nam là 

A. tiếp tục thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

B. phá hoại tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

C. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào căn cứ quân giải phóng. 

     D. cấu kết với Trung Quốc để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.

Câu 4:

Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai ở Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 là 

A. đòi một số quyền lợi về kinh tế, các quyền tự do dân chủ.

B. thành lập Đảng Lập hiến, tập hợp quần chúng đấu tranh.

C. yêu cầu nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu. 

      D. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo.

Câu 5:

Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam (1897 - 1914) đã làm cho nền kinh tế nông nghiệp có sự chuyển biến như thế nào? 

A. Kinh tế trang trại tồn tại đan xen với kinh tế đồn điền.

B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh.

C. Triệt tiêu hoàn toàn phương thức sản xuất phong kiến.

      D. Thế độc canh cây lúa không còn nữa.

Câu 6:

Sự phân hóa trong nội bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đầu năm 1929 chứng  tỏ

A. các tổ chức cộng sản ở Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu lịch sử.

B. khuynh hướng vô sản hoàn toàn thắng thế trong phong trào yêu nước.

C. điều kiện thành lập một chính đảng cộng sản ở Việt Nam đã xuất hiện. 

      D. giai cấp công nhân Việt Nam đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác.

Câu 7:

Nội dung nào sau đây cho thấy Việt Nam Quốc dân đảng đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc Việt Nam? 

A. kiên quyết phát động khởi nghĩa Yên Bái.

B. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

C. Đề cao vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp. 

       D. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc kì.

Câu 8:

Chiến thuật mới được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (196) - 1965) miền Nam Việt Nam là gì? 

A. Càn quét, tiêu diệt lực lượng cách mạng.

B. “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

     C. “Bình định” và “tìm diệt”.

     D. Dồn dân, lập ấp chiến lược”.

Câu 9:

Điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX là gì? 

A. Tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước trên thế giới. 

C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

      D. Tăng cường quan hệ với Trung Quốc và các nước Tây Âu.

Câu 10:

Cuộc cách mạng nào sau đây đã giúp Ấn Độ vươn lên trở thành một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới? 

A. Cách mạng công nghệ.

B. vũ khí nguyên tử. ế khoa học kĩ thuật.

C. Cách mạng trắng.                                                              

D. Cách mạng chất xám.   

Câu 11:

Trong xu hướng hình thành trật tự thế giới “đa cực nhiều trung tâm”, yếu tố quyết định vị thế của các quốc gia là 

A. kinh tế phát triển.

B. vũ khí nguyên tử.

C. khoa học kĩ thuật.

D. sức mạnh tổng hợp.

Câu 12:

Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (1920) đã tác động như thế nào đến phong trào cách mạng Việt Nam? 

A. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

B. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.

C. Mở đường cho cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước. 

      D. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Câu 13:

Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản bước đầu kế hoạch quân sự Nava của Pháp có Mĩ giúp đỡ vì 

A. giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

B. buộc thực dân Pháp phải phân tán cao độ binh lực.

C. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương. 

     D. tạo điều kiện cho ta giành thắng lợi ở Điện Biên Phủ.

Câu 14:

Nhận xét nào sau đây phản ánh không chính xác tính chất dân chủ của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 

A. Góp phần tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

B. Đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

C. Đem lại quyền tự do, dân chủ cho nhân dân lao động. 

      D. Chấm dứt sự tồn tại chế độ phong kiến.

Câu 15:

Nhận xét nào sau đây không phản ánh đúng điểm chung của các mặt trận dân tộc thống nhất trong những năm 1930 - 1945 ở Việt Nam? 

A. Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

B. Đảm nhận chức năng của chính quyền cách mạng. 

C. Luôn bị thế lực đế quốc và tay sai chống phá.

      D. Tập hợp, đoàn kết đông đảo các tầng lớp nhân dân.

Câu 16:

Năm 1972, Mĩ thực hiện sách lược hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô nhằm 

A. mở rộng các nước đồng minh chống lại phong trào giải phóng dân tộc.

B. chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới.

C. thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. 

     D. hợp tác phát triển kinh tế, trao đổi về công nghệ và khoa học - kĩ thuật.

Câu 17:

Năm 1949, sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử đã 

A. phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. chứng tỏ sự phát triển vượt bậc của nhà nước Xô viết.

C. buộc các nước phương Tây đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô. 

      D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 18:

Mục đích chung của quân và dân Việt Nam khi quyết định mở các chiến dịch trong cuộc kháng chiến chống Pháp giai đoạn 1947 - 1953 là đều nhằm 

A. ép buộc Pháp phải xoay chuyển tình thế của chiến tranh.

B. phá tan âm mưu mở cuộc tấn công mùa đông của Pháp.

C. chứng minh sự trưởng thành của quân dân Việt Nam. 

      D. tiêu hao một bộ phận quan trọng sinh lực đối phương.

Câu 19:

Hướng tiến công trọng tâm của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là 

A. ven biển.

B. nông thôn đồng bằng.

C. đô thị.

D. rừng núi.

Câu 20:

Tinh thần nào của công cuộc giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam vẫn được kế thừa và phát huy trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay? 

A. Đẩy mạnh đào tạo cán bộ cốt cán.

B. Kết hợp học đi đôi với hành.

C. Xây dựng xã hội học tập.

D. Tập trung giáo dục theo mô hình phương Tây.

Câu 21:

Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 miền Nam Việt Nam? 

A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.

B. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh. 

C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.

     D. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội - Hải Phòng.

Câu 22:

Kết quả to lớn từ cuộc đấu tranh giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc của nhân dân các nước Mĩ Latinh trong thập niên 60 - 80 của thế kỉ XX là

A. nhiều nước giành được độc lập, thoát khỏi ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha.

B. chính quyền độc tài bị lật đổ, chính phủ dân tộc dân chủ được thiết lập ở nhiều nước.

C. nhân dân nhiều nước phá vỡ được thế bao vây, cô lập và cấm vận của đế quốc Mĩ. 

     D. các nước vươn lên, phát triển nhanh chóng và trở thành những nước công nghiệp mới.

Câu 23:

Quyết định nào của Hội nghị lanta (2 - 1945) đã tạo thời cơ thuận lợi cho phong trào cách mạng Việt Nam trong năm 1945? 

 

A. Thỏa thuận về việc giải giáp quân đội phát xít.

 

B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. 

     D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 24:

Sự khác biệt cơ bản giữa phong trào đấu tranh của nông dân ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh so với phong trào đấu tranh trên phạm vi cả nước năm 1930 là 

A. các cuộc biểu tình đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

B. quần chúng dùng bạo lực đánh đuổi hoàn toàn quân Pháp.

C. nông dân đưa ra khẩu hiệu đấu tranh rõ ràng. 

     D. lần đầu tiên xuất hiện sự liên minh giữa công nhân và nông dân.

Câu 25:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị của khu vực Đông Nam Á có sự biến đổi sâu sắc vì 

A. các nước đã thành lập tổ chức ASEAN.

B. các nước trong khu vực đều giành được độc lập. 

C. nhiều nước trở thành con rồng kinh tế.

      D. cuộc đấu tranh chống thực dân Âu - Mĩ phát triển. 

Câu 26:

Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, để bảo vệ lãnh thổ của Tổ quốc, Việt Nam phải đối đầu trực tiếp với những lực lượng xâm lược nào?

A. Quân xâm lược Mĩ, Pôn Pốt.

B. Quân xâm lược Nhật, Trung Quốc.

C. Quân xâm lược Pháp, Trung Quốc.

D. Tập đoàn “Khơ me đỏ”, Trung Quốc.

Câu 27:

Ở Việt Nam, điểm khác biệt căn bản giữa phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX so với đầu thế kỉ XX là về 

A. giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia.

B. tính chất và xu hướng cứu nước.

C. quan niệm và khuynh hướng cứu nước.

D. hình thức và phương pháp đấu tranh.

Câu 28:

Chính sách kinh tế nào sau đây không phải do chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh thực hiện trong những năm 1930 - 1931 ở Việt Nam? 

A. Cải cách ruộng đất, khuyến khích khai hoang.

B. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò, thuế muối.

C. Chia ruộng đất công cho dân cày nghèo.

      D. Tu sửa cầu cống, đường giao thông.

Câu 29:

Một trong những tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra vào những năm 40 của thế kỉ XX đối với đời sống con người là 

A. phục hồi những nguồn tài nguyên đã vơi cạn trong tự nhiên.

B. gia tăng khoảng cách thu nhập giữa các thành phần kinh tế.

C. làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế. 

      D. làm thay đổi lớn về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 30:

Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia 

A. tự trị.

B. tự do.

C. tự chủ.

D. độc lập.

Câu 31:

Để bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân, đầu năm 1953, Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã quyết định 

A. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.

B. chấn chỉnh chế độ thuế khóa, xây dựng nền tài chính, ngân hàng.

C. phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất. 

      D. tiếp tục cải cách giáo dục, đẩy mạnh công tác vệ sinh phòng bệnh.

Câu 32:

Hội nghị nào sau đây của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định mục tiêu, phương pháp đấu tranh là chuyển từ đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ sang đấu tranh trực tiếp đánh đổ chính quyền của đế quốc và tay sai?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (1 - 1939).

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936).

C. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1945). 

     D. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).

Câu 33:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1 - 1959) và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam đều khẳng định 

A. con đường cách mạng bạo lực ở miền Nam.

B. kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu.

      D. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Việt Nam.

Câu 34:

Tinh chất điển hình của phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX là gì? 

A. Phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.

B. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản. 

C. Phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

     D. Phong trào yêu nước theo phạm trù phong kiến.

Câu 35:

Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) gây ra đối với xã hội Việt Nam là 

A. tăng thêm mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến và tay sai.

B. làm cho nông dân phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng, bị cướp bóc ruộng đất. 

C. làm xuất hiện những mâu thuẫn mới trong xã hội, đời sống nhân dân khó khăn.

      D. làm trầm trọng thêm tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân lao động.

Câu 36:

Kẻ thù cụ thể, trước mắt của của cách mạng Đông Dương trong những năm 1936 - 1939 là 

A. thực dân Pháp và tay sai.

B. bọn phản động Pháp và tay sai.

C. thực dân Pháp và phát xít Nhật.

D. địa chủ phong kiến phản động.

Câu 37:

Sự kiện nào sau đây đã tác động trực tiếp đến quyết định chuyển hướng đấu tranh của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1939 - 1945? 

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (9 - 1939).

B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương (3 - 1945).

C. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện (8 - 1945). 

      D. Đức đầu hàng Đồng minh không điều kiện (5 - 1945).

Câu 38:

Cuộc “tẩy chay tư sản Hoa kiều” năm 1919 ở Việt Nam là hoạt động do lực lượng nào khởi xướng? 

A. Địa chủ vừa và nhỏ.

B. Tiểu tư sản trí thức.

C. Tư sản dân tộc.

D. Tư sản mại bản.

Câu 39:

Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam khác nhau ở điểm nào? 

A. Giải pháp kết thúc chiến tranh.

B. Lực lượng tham gia kháng chiến.

C. Chịu sự chi phối của cục diện đối đầu Xô - Mĩ.

D. Lãnh đạo cuộc kháng chiến.

Câu 40:

Mục đích chung của thực dân Pháp khi tiến hành kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) và kế hoạch Rove (1949) ở Việt Nam là 

A. bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.

B. tập trung quân Âu - Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh. 

C. tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế.

      D. phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.