Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 19)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Phong trào “Đồng khởi" (1959 - 1960) ở miền Nam Việt Nam đã

A. làm sụp đổ hoàn toàn chỉnh quyền tay sai Ngô Đình Diệm. 

B. làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ. 

C. giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ. 

     D. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 2:

Với việc kí bản Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền  Việt Nam về 

A. kinh tế - văn hoá.

B. chính trị - quân sự.

C. kinh tế - quân sự.

D. chính trị - xã hội.

Câu 3:

Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) đã quyết định thành lập tổ chức nào nhằm duy trì hòa  bình và an ninh thế giới? 

A. ASEAN. 

B. Liên minh châu Âu.

C. Hội Quốc liên.

D. Liên hợp quốc.

Câu 4:

Tháng 12 - 1944, Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân đã giành thắng lợi lớn ở

A. Bắc Sơn và Võ Nhai.

B. Chợ Rạng và Đô Lương.

C. Phay Khắt và Nà Ngần.

D. Bắc Sơn và Đinh Bảng.

Câu 5:

Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (tháng 6 - 1929) là báo

A. Nhành lúa.

B. Thanh niên.

C. Búa liềm.

D. Chuông rè.

Câu 6:

Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã? 

A. Nước Cộng hòa Namibia tuyên bố độc lập (1990).

B. Thắng lợi của nhân dân Môdămbích và Ănggôla (1975).

C. Nhân dân Nam Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (1993). 

    D. 17 nước châu Phi giành được độc lập (1960).

Câu 7:

Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7 – 1973)  xác định kẻ thù của nhân dân miền Nam là

A. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.

B. chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Ngô Đình Diệm.

D. chính quyền tay sai Dương Văn Minh.

Câu 8:

Xu thế toàn cầu hoá diễn ra từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX là hệ quả của

A. cách mạng khoa học - công nghệ.

B. sự ra đời của các công ti xuyên quốc gia.

C. sự phát triển quan hệ thương mại thế giới.

D. sự sáp nhập các công ti thành những tập đoàn lớn.

Câu 9:

Năm 1949, Liên Xô đã đạt thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?

A. Đa người lên mặt trăng.

B. Chế tạo thành công tàu ngầm.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 10:

Năm 1986, Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối

A. duy tân. 

B. cải tổ.

C. đổi mới.

D. cải cách.

Câu 11:

Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông (1919 - 1929), nắm quyền chỉ huy kinh tế Đông Dương là 

A. Bộ Thuộc địa Pháp.

B. Toàn quyền Đông Dương.

C. Kho bạc Nhà nước.

D. Ngân hàng Đông Dương.

Câu 12:

Khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia trở thành trung tâm kinh tế  - tài chính lớn nhất thế giới là 

A. Anh.

B. Pháp.

C. Nhật Bản.

D. Mĩ.

Câu 13:

Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe trong quan hệ quốc tế  sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava.

B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối SEV. 

C. Mĩ đưa ra “Học thuyết Truman”. 

D. Sự ra đời của “Kế hoạch Mácsan”.

Câu 14:

Từ nửa sau những năm 80 của thế kỷ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành

A. trung tâm kinh tế - tài chính số một thế giới.

B. nước tư bản giàu tranh nhất thế giới.

C. trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

D. siêu cường tài chính số một thế giới.

Câu 15:

Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ  đã 

A. sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định".

B. tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. đưa quân viễn chinh Mĩ vào miền Nam.

D. sử dụng những thủ đoạn ngoại giao mới.

Câu 16:

Năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã giành được độc lập?

A. Campuchỉa, Lan, Inđônêxia.

B. Inđônêxia, Lào, Thái Lan.

C. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia.

D. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.

Câu 17:

Trong Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, ở mặt trận hướng đông, quân dân ta  phục kích giành thắng lợi vang dội tại

A. đèo Bông Lau.

B. Đoan Hùng.

C. Khe Lau.

D. đèo Pha Đin.

Câu 18:

Hội nghị Ban Chấp hảnh Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936)  xác định phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936 - 1939 là kết hợp các hình thức

A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. 

B. công khai, bí mật và đấu tranh vũ trang. 

C. công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp. 

D. hợp pháp, bất hợp pháp, tiến công và nổi dậy.

Câu 19:

Tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là cuộc khởi nghĩa

A. Hương Khê (Hà Tĩnh).

B. Yên Thế (Bắc Giang).

C. Ba Đình Thanh Hoá).

D. Bãi Sậy (Hưng Yên).

Câu 20:

Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) quy định ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 (dọc  sông Bến Hải) làm

A. giới tuyến quân sự tạm thời.

B. vị trí tập kết của hai bên.

C. đường biên giới tạm thời.

D. vị trí tập kết của quân Pháp.

Câu 21:

Bản sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của  Lênin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định 

A. sự thắng lợi tuyệt đối của cách mạng xã hội chủ nghĩa.

B. sự khốn khổ của giai cấp bị bóc lột ở các nước thuộc địa.

C. bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới.

D. con đường giành độc lập và tự do của nhân dân Việt Nam.

Câu 22:

Từ ngày 6 - 3 - 1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Trung ương Đảng và Chính phủ  nước Việt Nam dân chủ Cộng hoà thực hiện chủ trương 

A. toàn quốc kháng chiến chống Pháp.

B. kháng chiến chống Pháp tại Nam Bộ.

C. hòa hoãn với thực dân Pháp.

D. kí với Pháp Hiệp định Giơnevơ.

Câu 23:

Cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và quần chúng chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám  năm 1945 ở Việt Nam là 

A. cao trào kháng Nhật cứu nước năm 1945.

B. phong trào cách mạng 1930 - 1931.

C. phong trào dân tộc dân chủ 1936 – 1939.

D. cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 24:

Trong những năm 1897 – 1914, mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực  dân Pháp ngày càng trở nên gay gắt vì thực dân Pháp

A. bắt đầu chiến tranh xâm lược Việt Nam.

B. mở đầu bình định Việt Nam về quân sự.

C. bước đầu thiết lập chế độ bảo hộ ở Việt Nam.

D. đẩy mạnh cuộc khai thác thuộc địa ở Việt Nam.

Câu 25:

Thắng lợi nào đã mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc Việt Nam – kỉ nguyên đất  nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội?

A. Cuộc kháng chiến chống Pháp (1954).

B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ (1975).

C. Hiệp định Giơnevơ được kí kết (1954).

D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).

Câu 26:

Trong giai đoạn 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam buộc  Mĩ phải chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 

B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.

C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975. 

D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 27:

Mặt trận riêng đầu tiên ở Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương  trong thời kì cách mạng 1930 – 1945 là 

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

Câu 28:

Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân Việt Nam phải tiến hành các cuộc chiến đấu  bảo vệ biên giới 

A. phía Đông và phía Bắc.

B. phía Tây và phía Bắc.

C. Tây Nam và phía Bắc.

D. Tây Nam và phía Đông.

Câu 29:

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở nội dung  nào sau đây? 

A. Hình thức đấu tranh phong phú.

B. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

C. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn.

Câu 30:

Nội dung nào sau đây là điểm mới của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng  Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 so với Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông  Dương tháng 11 – 1939? 

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất. 

B. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương. 

C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. 

D. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và tay sai.

Câu 31:

Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919  – 1930 là 

A. tồn tại song song hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản.

B. phát triển mạnh mẽ của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

C. phát triển của phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.

D. tồn tại song song hệ tư tưởng tư sản và phong kiến.

Câu 32:

Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI (1976) và Quốc hội khóa I (1946) của Việt Nam đều  đưa ra quyết định nào sau đây? 

A. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến. 

B. Quyết định Quốc kì, Quốc ca.

C. Thông qua chính sách đối nội, đối ngoại.

D. Bầu Ban dự thảo Hiến pháp.

Câu 33:

Điểm giống nhau cơ bản của cách mạng Lào và Campuchia sau Chiến tranh thế giới  thứ hai đến năm 1954 là 

A. kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản.

B. kháng chiến chống Pháp dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 

C. cùng thực hiện đường lối hòa bình, trung lập. 

D. cùng kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược.

Câu 34:

Ở Việt Nam, từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến cuối những năm 20 của thế kỉ  XX, giai cấp nào sau đây sớm tiếp thu tư tưởng Mác – Lênin? 

A. Nông dân.

B. Tiểu tư sản.

C. Công nhân.

D. Tư sản.

Câu 35:

Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng  trong những năm 20 của thế kỉ XX đều 

A. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.

B. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng. 

C. truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. 

D. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.

Câu 36:

Nội dung nào sau đây đánh giá đúng về chủ trương của Đảng đối với vấn đề chống thù  trong giặc ngoài (từ sau ngày 2 – 9 – 1945 đến trước ngày 19 – 12 – 1946)?

A. Vừa cứng rắn, vừa mềm dẻo về nguyên tắc.

B. Mềm dẻo về nguyên tắc và sách lược.

C. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

D. Cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc.

Câu 37:

Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt (1961  – 1965), chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1969), chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của Mĩ ở Việt Nam?

A. Hòa hoãn với Liên Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc để cô lập ta.

B. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ. 

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.

D. Sử dụng quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ.

Câu 38:

Lối đánh nào được quân dân ta sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?

A. Đánh điểm, diệt viện.

B. Đánh nhanh, thắng nhanh.

C. Đánh chắc, tiến chắc.

D. Đánh du kích.

Câu 39:

Hoạt động cứu nước của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1921 – 1929 có ý nghĩa  như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?

A. Đánh dấu phong trào đấu tranh của công nhân Việt Nam chuyển sang tự giác hoàn toàn.

B. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chấm dứt sự khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo cách mạng Việt Nam. 

D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

Câu 40:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công đã phản ánh đúng nghệ thuật  chỉ đạo khởi nghĩa vũ trang, đó là sự kết hợp 

A. khởi nghĩa vũ trang với tiến công và nổi dậy.

B. tổng công kích với tổng khởi nghĩa.

C. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

D. tổng khởi nghĩa và tiến công quân sự.