Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 20)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chiến thắng nào sau đây khẳng định quân dân Miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến tranh cục bộ”?

A. Chiến thắng Vạn Tường.

B. Chiến thắng mùa khô 1965 - 1966.

C. Chiến thắng Núi Thành.

D. Chiến thắng Ấp Bắc.

Câu 2:

Nội dung nào sau đây không phản ánh âm mưu của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất? 

A. Phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc.

C. Tạo ra ưu thế trên bàn đàm phán, buộc ta phải kí hiệp định có lợi cho Mĩ. 

      D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.

Câu 3:

Chiến thuật được sử dụng trong “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ – nguy là gì? 

A. “Trực thăng vận” và “thiết xa vận”.

B. Gom dân, lập “ấp chiến lược”.

C. Càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.

D. “Bình định” toàn bộ miền Nam.

Câu 4:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973) của đế quốc Mĩ được tiến hành sau thất bại của

A. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B. chiến lược “Chiến tranh cục bộ”. 

C. cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

D. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 5:

Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? 

A. Nông nghiệp và thương nghiệp.

B. Giao thông vận tải.

C. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

D. Công nghiệp chế biến.

Câu 6:

Nội dung nào phản ánh điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và chiến lược "Việt Nam hoá chiến tranh"?

A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ lực. 

B. Quân đội ngụy là một bộ phận của lực lượng chủ lực "tìm diệt".

C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần. 

      D. Viện trợ của Mĩ ở chiến trường Việt Nam giảm dần.

Câu 7:

Yếu tố nào sau đây quyết định sự xuất hiện khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX? 

A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.

B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. 

C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.

      D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.

Câu 8:

Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.

B. Áp dụng những thành tựu khoa học- kĩ thuật hiện đại.

C. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí. 

       D. Chính sách mới của Tổng thống Mĩ - Rudoven đã phát huy tác dụng trên thực tế.

Câu 9:

Âm mưu của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ là 

A. giành lại thế chủ động trên chiến trường.

B. tạo ra ưu thế về binh lực và hỏa lực.

C. dùng người Mỹ đánh người Việt.

D. dùng người Việt đánh người Việt.

Câu 10:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (tháng 7 -1936) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là gì? 

A. Chống đế quốc.

B. Chống phong kiến.

C. Chống đế quốc, chống phong kiến.

       D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 11:

Cao trào kháng Nhật cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8 – 1945) được Đảng Cộng sản Đông Dương phát động trong bối cảnh nào sau đây? 

A. Quân phiệt Nhật độc chiếm Đông Dương.

B. Nhật Bản tuyên bố đầu hàng Đồng minh.

C. Thực dân Pháp dâng Việt Nam cho Nhật lần thứ nhất. 

       D. Nhật – Pháp câu kết cùng cai trị Đông Dương.

Câu 12:

Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II (tháng 2 – 1951) quyết định đổi tên Đảng thành 

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Đông Dương Cộng sản Đảng.

Câu 13:

Phong trào 1930 – 1931 diễn ra trong bối cảnh nào? 

A. Khủng hoảng kinh tế thế giới đã kết thúc, tuy nhiên tác động của nó đối với kinh tế Việt Nam là rất lớn.

B. Pháp tăng cường khủng bố, đàn áp chính trị. Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc.

C. Khủng hoảng kinh tế trầm trọng, tuy nhiên chính trị khá ổn định. 

       D. Nhân dân thế giới đang tích cực đấu tranh chống Chủ nghĩa phát xít.

Câu 14:

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5 – 1941) có ý nghĩa 

A. bước đầu chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cho cách mạng Việt Nam.

B. mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam: tập trung giải quyết hoàn thành nhiệm vụ dân chủ.

C. hoàn chỉnh chủ trương của Đảng được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11 – 1939.

       D. đánh dấu một giai đoạn phát triển mới của cách mạng Việt Nam, giai đoạn đấu tranh chính trị giành           chính quyền về tay nhân dân.

Câu 15:

Chương trình khai thác thuộc địa Việt Nam lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) diễn ra trong hoàn cảnh nào sau đây?

A. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, trong khi cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Kinh tế ổn định nhưng chính trị bất ổn. Phong trào phản đối chiến tranh, đòi cải thiện điều kiện sống của công nhân và nhân dân lao động Pháp lên cao. 

C. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã để lại hậu quả rất nặng nề, nền kinh tế Pháp đang gặp khó khăn. 

      D. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử: "khủng hoảng thừa".

Câu 16:

Trong giai đoạn 1975 – 1979, nhân dân ta phải tiến hành các cuộc chiến đấu bảo vệ 

A. biên giới phía Tây và biên giới Tây Nam.

B. biên giới phía Nam và biên giới Đông Bắc. 

C. biên giới phía Đông và biên giới phía Tây.

D. biên giới phía Bắc và biên giới Tây Nam.

Câu 17:

Bài học từ việc ký Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) được vận dụng trong hoạt động ngoại giao của Việt Nam hiện nay là 

A. chỉ đảm bảo nguyên tắc thống nhất đất nước.

B. tranh thủ không điều kiện từ sự giúp đỡ quốc tế. 

C. nhân nhượng đến cùng để giữ vững hòa bình.

      D. không vi phạm chủ quyền quốc gia, dân tộc.

Câu 18:

Trong những năm 1950 - 1973, nước Tây Âu nào sau đây đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ? 

A. Pháp.

B. Cộng hoà Liên bang Đức.

C. Italia.

D. Anh.

Câu 19:

Sự khác biệt giữa phong trào nông dân Nghệ - Tĩnh với phong trào đấu tranh cả nước trong năm 1930 là gì? 

A. Nông dân đấu tranh chưa có khẩu hiệu cụ thể.

B. Những cuộc biểu tình của nông dân chỉ đặt ra mục tiêu cải thiện đời sống.

C. Nông dân đấu tranh bằng lực lượng chính trị. 

     D. Những cuộc đấu tranh của nông dân có vũ trang tự vệ.

Câu 20:

Bước sang năm 1953, thái độ của Pháp về cuộc chiến tranh ở Đông Dương có thay đổi gì? 

A. Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh.

B. Muốn trì hoãn việc đàm phán hoà bình. 

C. Muốn kết thúc chiến tranh trong danh dự.

D. Muốn kéo dài cuộc chiến tranh.

Câu 21:

Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến phong trào “Đồng khởi” (1919 – 1960)? 

A. Mĩ - Diệm phá Hiệp định Giơ-ne-vơ, thực hiện chính sách "tố cộng, diệt cộng".

B. Nhân dân miền Nam muốn đứng lên giành lấy quyền sống.

C. Chính sách cai trị của Mĩ - Diệm làm cho cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. 

     D. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 của Đảng về đường lối cách mạng miền Nam.

Câu 22:

Vào ngày 10 – 10 – 1954 đã diễn ra sự kiện nào sau đây? 

A. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô Hà Nội.

B. Những tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.

C. Miền Bắc Việt Nam hoàn toàn giải phóng. 

      D. Trung ương Đảng và Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.

Câu 23:

Phong trào "vô sản hoá" do tổ chức nào sau đây phát động? 

A. Việt Nam Cách mạng đảng.

B. Tân Việt Cách mạng đảng. 

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 24:

Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hoá đối với Việt Nam? 

A. Là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

B. Là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

C. Là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên hiện đại hoá đất nước. 

     D. Không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 25:

Trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70), Liên Xô đã đạt được thành tựu nào sau đây? 

A. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học. 

B. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ. 

C. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới. 

    D. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.

Câu 26:

Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã họp ở đâu? 

A. Pháp.

B. Mĩ.

C. Anh.

D. Liên Xô.

Câu 27:

Sự kiện nào đã đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn trước sự xâm lược của thực dân Pháp? 

A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ nhất.

B. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ hai.

C. Quân Pháp tấn công và chiếm được Thuận An.

D. Triều đình kí Hiệp ước Hcmăng và Hiệp ước Patonốt.

Câu 28:

Nước nào sau đây tuyên bố độc lập và thành lập chế độ cộng hoà sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á?

A. Miến Điện.

B. Malaixia.

C. Inđônêxia.

D. Việt Nam.

Câu 29:

Thắng lợi tiêu biểu của quân và dân ta vào cuối năm 1974 – đầu năm 1975 là 

A. chiến thắng Đường 9 - Nam Lào.

B. đánh bại cuộc hành quân "Lam Sơn 719" của Mĩ và quân đội Sài Gòn.

C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long.

      D. chiến thắng Tây Nguyên.

Câu 30:

Hội nghị nào của Đảng đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam là đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu? 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8.

B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15.

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21. 

      D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 24.

Câu 31:

Tình hình Campuchia trong những năm 1979 – 1989 mang đặc điểm gì sau đây? 

A. Campuchia đẩy mạnh tiến trình hoà hợp, hoà giải dân tộc.

B. Tập đoàn Khơme Đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người dân vô tội.

C. Đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển.

       D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia với các phe phái           đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơme Đỏ.

Câu 32:

Hoạt động nào sau đây diễn ra trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam? 

A. Đấu tranh đòi tăng lương, giảm giờ làm.

B. Đấu tranh đòi tự do, dân sinh, dân chủ.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. 

      D. Tổng tiến công và nổi dậy.

Câu 33:

Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C. Giúp đỡ các nước Đông Nam Á.

D. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.

Câu 34:

Trong những năm đầu khi thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, triều đình nhà Nguyễn đã 

A. hợp tác với Pháp để chống lại nhân dân Việt Nam.

B. cùng nhân dân Việt Nam đánh Pháp.

C. tỏ thái độ thương lượng với Pháp.

      D. vừa đánh Pháp, vừa phản bội quyền lợi dân tộc.

Câu 35:

Ý nghĩa nào sau đây là của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947? 

A. Chiến thắng đã làm thất bại âm mưu “đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp và buộc phải chuyển sang “đánh lâu dài” với ta.

B. Với chiến thắng này, ta đã giành được thế chủ động trên chiến trường.  

C. Là chiến dịch đầu tiên ta chủ động mở và giành thắng lợi lớn, có vũ động viên tinh thần kháng chiến quân dân cả nước.

       D. Chiến thắng đã đánh dấu một bước phát triển nhảy vọt của cuộc kháng chiến: ta đã giành thế chủ               động trên chiến trường chính.

Câu 36:

Sự kiện nào sau đây đánh dấu sự mở đầu cách mạng Cuba chống lại chế độ độc tài Batixta? 

A. Xây dựng lực lượng ở Xiera Maextơra.

B. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa.

C. Cuộc vượt biển trở về Cuba của Phi đen Cátơrôcùng 81 chiến sĩ.

       D. Cuộc tấn công vào La Habana.

Câu 37:

Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam trong thời kì 1954 - 1975 là gì? 

A. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền đất nước.

B. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.

C. Việt Nam trở thành nơi phản ánh sâu sắc nhất mâu thuẫn giữa hai phe.

      D. Chiến đấu chống chiến tranh xâm lược kiểu mới của Mỹ và tay sai.

Câu 38:

Cuối tháng 8 - 1945, quân đội của các nước Đồng minh nào sau đây đã có mặt trên lãnh thổ Việt Nam?

A. Anh, Pháp.

B. Nhật, Pháp.

C. Pháp, Trung Hoa Dân quốc.

D. Anh, Trung Hoa Dân quốc.

Câu 39:

Sự kiện nào sau đây chứng tỏ rằng “chiến tranh lạnh" đã bao trùm cả thế giới? 

A. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

B. Sự ra đời của tổ chức quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

C. "Kế hoạch Mác-san" và sự ra đời của khối quân sự NATO. 

      D. Mĩ thông qua "Kế hoạch Mác-san”.

Câu 40:

Nét nổi bật của tình hình Việt Nam từ sau tháng 9 - 1940 là gì? 

A. Việt Nam là thuộc địa của Pháp.

B. Việt Nam bị đặt dưới ách thống trị của Nhật - Pháp.

C. Pháp đã bị Nhật hất cẳng để độc chiếm Việt Nam.

      D. Nhật đã ép Pháp kí nhiều điều ước chấp nhận Nhật có những đặc quyền ở Việt Nam.