Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 5)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng điểm tương đồng giữa kế hoạch Đà Lát đơ Tatxinhi và kế hoạch Rove của Pháp - Mỹ? 

A. Cục diện chiến trường.

B. Lực lượng tham chiến.

C. Mục tiêu chiến tranh.

D. Kết quả của kế hoạch.

Câu 2:

Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?

A. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.

B. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.

C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 

      D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 3:

Trong thập niên 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì?

A. Được phục hồi.

B. Phát triển “thần kỳ”.

C. Khủng hoảng trầm trọng.

D. Dần dần suy thoái.

Câu 4:

Sự kiện đánh dấu kết thúc thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ.

B. Hiệp định Giơnevơ.

C. Chiến thắng Biên giới thu - đông.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông.

Câu 5:

Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã sáng lập ra tờ báo nào? 

A. Đời sống công nhân.

B. Báo Thanh niên.

C. Báo Búa liềm.

D. Người cùng khổ.

Câu 6:

Quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì: 

A. Các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

 

C. Đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa. 

      D. Đánh dấu sự xác lập hoàn toàn vai trò thống trị của đế quốc Mĩ.

Câu 7:

Đế quốc Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất khi đang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở Miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dương hóa chiến tranh. 

 B. Chiến tranh đặc biệt.

C. Chiến tranh cục bộ.

D. Việt Nam hóa chiến tranh. 

Câu 8:

Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? 

A. Sự đối lập về mục tiêu chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ.

B. Mâu thuẫn Xô – Mĩ từ trong Chiến tranh thế giới thứ hai chưa được giải quyết.

C. Mã đề ra chiến lược toàn cầu, theo đuổi mục tiêu chống CNXH đến cùng. 

D. Liên Xô cùng các nước Đông Âu theo đuổi mục tiêu chống CNĐQ đến cùng.

Câu 9:

Cách mạng khoa học-công nghệ bắt nguồn từ

A. nhu cầu nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.

B. nhu cầu khám phá thế giới của con người. 

C. nhu cầu vật chất, tinh thần ngày càng cao của con người.

      D. nhu cầu áp dụng vào sản xuất để nâng cao năng suất lao động.

Câu 10:

Nét mới trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) là gì? 

A. Thực hiện tăng thuế để tăng nguồn thu cho ngân sách Đông Dương.

B. Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế.

C. Chú trọng phát triển giao thông vận tải để phục vụ nhu cầu quân sự.

      D. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực công nghiệp.

Câu 11:

Trong những năm 1965-1968, đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào sau đây miền Nam Việt Nam?

A. Đông Dường hóa chiến tranh.

B. Việt Nam hóa chiến tranh. 

C. Chiến tranh đơn phương.

D. Chiến tranh cục bộ.

Câu 12:

Hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên ra đời là hệ quả của

A. sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.

B. cuộc chiến tranh Triều Tiên.

 

C. cuộc Chiến tranh lạnh.

D. âm mưu của Mĩ muốn cắt Triều Tiên.

Câu 13:

Năm 1960, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành được thắng lợi nào sau đây?

A. Chế độ phân biệt chủng tộc bị xóa bỏ.

B. Tất cả các nước châu Phi giành được độc lập.

C. Nước Cộng hòa Dimbabuế ra đời. 

      D. 17 nước được trao trả độc lập.

Câu 14:

Mục tiêu bao trùm của Mỹ trong chính sách đối ngoại sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh.

C. xây dựng nền kinh tế, khoa học – kĩ thuật hùng mạnh. 

     D. thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Câu 15:

Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân của chế độ mới 

A. 10 chính sách của Mặt trận Việt Minh.

B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền Cách mạng tháng Tám 1945.

       D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (06/1/1946).

Câu 16:

Đâu không phải là điều kiện làm bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 Việt Nam? 

A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.

B. Đảng và quần chúng nhân dân sẵn sàng hành động.

C. Lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng. 

      D. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 17:

“Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của 

A. khởi nghĩa từng phần.

B. cao trào kháng Nhật cứu nước.

C. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. phong trào 1936 – 1939.

Câu 18:

Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là: 

A. Âm mưu chia cắt lâu dài nước ta và nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Nhằm âm mưu dùng người Việt đánh người Việt.

C. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm nòng cốt.

      D. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng tiên phong, nòng cốt.

Câu 19:

Nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu (EU) và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) là gì? 

A. hạn chế sự ảnh hưởng từ các cường quốc bên ngoài, liên minh phát triển kinh tế.

B. từ 6 nước thành viên đã phát triển thành nhiều nước.

C. thành lập sau khi hoàn thành khôi phục kinh tế, sự hợp tác ban đầu còn lỏng lẻo. 

      D. từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động và có địa vị quốc tế cao.

Câu 20:

Phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào? 

A. Phan Châu Trinh.

B. Lương Văn Can.

C. Phan Bội Châu. 

D. Huỳnh Thúc Kháng. 

Câu 21:

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy kinh tế Nhật phát triển là

A. biết tận dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.

B. con người Nhật Bản có ý thức vươn lên, được đào tạo trình độ cao, cần cù lao động.

C. vai trò quan trọng của nhà nước có hiệu quả. 

     D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã đem lại cho Nhật nhiều nguồn lợi.

Câu 22:

Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân là ở

A. Nông thôn.

B. Rừng núi.

C. Đô thị.

D. Trung du.

Câu 23:

Vì sao sau cách mạng tháng Tám (1945) Việt Nam lại đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? 

A. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với nhiều thế lực thù địch. 

B. Cộng đồng quốc tế chưa công nhận độc lập của Việt Nam.

C. Việt Nam cùng một lúc phải đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực.

      D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng và kiệt quệ.

Câu 24:

Những chuyển biến về kinh tế - xã hội ở Việt Nam trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã

A. Giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

B. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

C. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang giai đoạn tự giác. 

     D. Làm cho tầng lớp tư sản trở thành một giai cấp.

Câu 25:

Phong trào cách mạng (1930-1931) ở Việt Nam

A. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.

B. Có sự kể hợp đấu tranh công khai và bí mật hợp pháp bất hợp pháp.

C. Chỉ có mục tiêu đấu tranh đòi quyền lợi dân chủ.

      D. Chỉ diễn trên các vùng nông thôn trên cả nước.

Câu 26:

Sự kiện nào dưới đây chứng tỏ phong trào công nhân Việt Nam đã chuyển sang tự giác hoàn toàn? 

A. Tổ chức Công hội được thành lập (1920).

B. Cuộc bãi công của công 1 công nhân Ba Son (8 – 1925).

C. Phong trào vô sản hóa (năm 1928).

      D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (đầu năm 1930).

Câu 27:

“Hỡi đồng bào toàn quốc: Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới vì chúng muốn cướp nước ta một lần nữa” là nội dung mở đầu của 

A. Tuyên ngôn độc lập của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa (1945).

B. Báo cáo bàn về cách mạng Việt Nam (1951).

C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946). 

      D. Báo cáo cáo chính trị của Đại hội II của Đảng (1951).

Câu 28:

Đặc điểm nổi bật của phong trào yêu nước cách mạng Việt trong những năm 1919 - 1930 là 

A. sự phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản đến vô sản.

B. khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối.

C. khuynh hướng tư sản đã chiếm được ưu thế tuyệt đối.

     D. tồn tại song song hai khuynh hướng tư sản và vô sản.

Câu 29:

Nhận xét nào đúng về điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh 1975? 

A. Những thắng lợi quân sự lớn có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến. 

B. Chiến tranh du kích cùng nổi dậy của quần chúng.

C. Đều phá tan những kế hoạch quân sự lớn của kẻ thù.

      D. Đều là cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 30:

Chiến thuật “du kích chiến, vận động chiến” là đặc điểm nổi bật về cách đánh của ta trong chiến dịch 

A. Thượng Lào 1954.

B. Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Biên giới thu – đông 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 31:

Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt nam (1954-1975) cho thấy: Hậu phương của chiến tranh nhân dân: 

A. Là đối sống của tiền tuyến thực hiện nhiệm vụ chi viện cho tiền tuyến.

B. Ở phía sau rạch ròi với tiền tuyến bằng yếu tố không gian.

C. Luôn ở phía sau đảm bảo cung cấp sức người và sức của cho tiền tuyến. 

      D. Không thể phân biệt rạch ròi với tiền tuyển chi bằng yếu tố không gian.

Câu 32:

Yếu tố quyết định để Đảng Cộng sản Đông Dương tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” trong giai đoạn 1939-1945 là 

A. để giải quyết quyền lợi dân tộc trước quyền lợi giai cấp.

B. nhằm lôi kéo tầng lớp đại địa chỉ tham gia cách mạng.

C. để tập hợp rộng rãi các lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

      D. để phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh đổ chúng.

Câu 33:

Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng đặc điểm của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Cuộc cách mạng bạo lực.

B. Cuộc cách mạng giải phóng tộc.

C. Cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

Câu 34:

Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng đều là 

A. các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản.

B. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. các tổ chức yêu nước cách mạng. 

      D. các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản.

Câu 35:

Nhận xét nào dưới đây đối với Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là đúng?

A. Thắng lợi đầu tiên trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ.

B. Thắng lợi phản ánh kết quả của việc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

C. Đây là Hiệp định quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 

      D. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài và quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.

Câu 36:

Nguyên tắc bất biến của Chính phủ nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 là

A. phân hóa kẻ thù.

B. đảm bảo thắng lợi. 

C. giữ vững độc lập dân tộc.

D. giữ vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 37:

Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa và Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông (1921- 1925) đã để lại bài học gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Muốn cách mạng thắng lợi phải dựa vào các nước khác.

B. Luôn chú trọng đoàn kết quốc tế.

C. Đoàn kết quốc tế là yếu tố quyết định thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 

      D. Cách mạng Việt Nam luôn phải học tập các nước khác.

Câu 38:

Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931 được biểu hiện ở: 

A. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.

B. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 

C. Không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc và giai cấp.

      D. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính Đảng.

Câu 39:

Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ về chuyển biến của giai cấp nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất? 

A. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, là lực lượng to lớn của cách mạng.

B. Bị phong kiến, thực dân tước đoạt tư liệu sản xuất, không lối thoát, mâu thuẫn với đế quốc và phong kiến tay sai gay gắt, nên kiên quyết đánh đổ chính quyền thực dân phong kiến giành chính quyền.

C. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, mâu thuẫn với đế quốc, phong kiến tay sai hang hái tham gia cách mạng. 

      D. Phát triển nhanh về số lượng trở thành lực lượng lớn nhất của cách mạng, bị áp bức bóc lột nặng nề            nên hăng hái đấu tranh.

Câu 40:

Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã 

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

 

C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. 

      D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.