Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 6)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong giai đoạn 1939 – 1945, sau sự kiện nào dưới đây phát xít Nhật tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”?

A. Nhật đầu hàng quân Đồng minh (tháng 8-1945).

B. Nhật vào Đông Dương (tháng 9-1940). 

C. Chính phủ Pháp đầu hàng Đức (tháng 6-1940).

      D. Nhật đảo chính Pháp (tháng 3-1945).

Câu 2:

Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là 

A. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang ba thứ quân kết hợp.

B. thời gian giành chính quyền nhanh chóng, ít đổ máu.

C. đồng loạt Tổng khởi nghĩa và tổng công kích trên cả nước.

       D. Tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.

Câu 3:

Tháng 2-1945, những quyết định của Hội nghị tại Ianta (Liên Xô) không ảnh hưởng đến 

A. quan hệ Liên Xô – Mỹ sau chiến tranh.

B. quan hệ Liên Xô – Tây Âu sau chiến tranh.

C. số phận của phát xít Đức, Nhật Bản.

D. cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 4:

Thắng lợi nào dưới đây của quân dân miền Nam có ý nghĩa mở đầu cho việc đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam? 

A. Chiến thắng An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài (xuân hè 1965).

B. Thắng lợi trong hai mùa khô 1965-1966, 1966-1967.

C. Chiến thắng Vạn Tường ở Quảng Ngãi (8-1965). 

       D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).

Câu 5:

Văn kiện nào dưới đây có ý nghĩa như lời hịch cứu quốc, như mệnh lệnh chiến đấu của quân dân ta bước vào cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp cuối năm 1946?

A. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc của Ban Chấp hành Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến của Ban Thường vụ Trung ương Đảng.

      D. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. 

Câu 6:

Vào đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới? 

A. CHLB Đức.

B. Hoa Kỳ.

C. Nhật Bản.

D. Liên Xô.

Câu 7:

Một trong những nguyên nhân để Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là do 

A. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ có lực lượng mỏng, bố phòng sơ hở.

B. đánh bại kế hoạch Nava, mở ra cục diện mới cho cuộc kháng chiến.

C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi, tạo điều kiện để ta mở chiến dịch.

      D. để kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

Câu 8:

Trong những năm 1961-1965, Mỹ thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt" nhằm 

A. giảm xương máu người Mỹ trên chiến trường.

B. tận dụng xương máu của người Việt Nam. 

C. rút dần quân Mỹ và quân Đồng minh về nước.

      D. tăng khả năng chiến đấu của quân đội Sài Gòn.

Câu 9:

Trong phong trào dân tộc dân chủ từ 1919 – 1925 ở Việt Nam, nhóm Trung Bắc tân văn của Nguyễn Văn Vĩnh đề cao tư tưởng

A. trực trị.

B. dân quyền.

C. dân chủ cộng hòa.

D. quân chủ lập hiến.

Câu 10:

Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. yêu cầu của các nước lớn trong cuộc Chiến tranh lạnh.

B. những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.

C. thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 1.

      D. yêu cầu của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 11:

Từ những năm 60-70 của thế kỷ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã xây dựng, phát triển đất nước theo chiến lược

A. kinh tế hướng nội.

B. phát triển ngoại thương.

C. phát triển công nghiệp nặng.

D. kinh tế hướng ngoại.

Câu 12:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? 

A. Đông Bắc Á.

B. Mỹ Latinh.

C. Nam Phi. 

D. Đông Nam Á.

Câu 13:

Nguyên nhân chính dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam (1919-1930) là gì? 

A. Nặng về chủ trương tiến hành bằng bạo lực, ám sát cá nhân.

B. Đường lối chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn cách mạng.

C. Chưa tập hợp được lực lượng trong mặt trận dân tộc thống nhất. 

       D. Không lôi cuốn được đông đảo các tầng lớp nhân dân tham gia.

Câu 14:

Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được đề ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (tháng 12-1986) là 

A. không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.

B. đổi mới mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội.

C. quản lý kinh tế theo kế hoạch hóa tập trung.

       D. thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 15:

Sự kiện nào dưới đây đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc trên toàn bộ lãnh thổ đất nước Việt Nam? 

A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

C. Cách mạng tháng Tám thành công, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (1945). 

      D. Hiệp định Pari về lập lại hòa bình, chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam ký kết (1973).

Câu 16:

Nội dung nào dưới đây là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Mỹ phát động cuộc Chiến tranh lạnh chống Liên Xô và các nước Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 

A. Sự đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa Mỹ và Liên Xô.

B. Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất, nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

C. Liên Xô có ảnh hưởng ngày càng lớn ở châu Âu và châu Á. 

      D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, nối liền từ Âu sang Á.

Câu 17:

Một trong những điểm tương đồng về nguyên nhân thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

B. tận dụng tốt các cơ hội từ Chiến tranh thế giới.

C. khai thác được nguồn tài nguyên từ các thuộc địa.

     D. nguồn chi phí cho quốc phòng thấp.

Câu 18:

Sau khi cuộc Chiến tranh lạnh kết thúc, Mỹ có tham vọng nào dưới đây? 

A. Vươn lên chi phối và lãnh đạo toàn thế giới.

B. Thay đổi chính sách đối ngoại theo hướng mở.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng thế giới. 

      D. Đề ra chiến lược toàn cầu mới để chống Nga.

Câu 19:

Quá trình mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và đầy trở ngại là vì 

A. khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.

B. chính sách chia rẽ của các nước thực dân

C. sự khác nhau về thể chế chính trị giữa các nước. 

      D. các nước không có nhu cầu liên kết khu vực.

Câu 20:

Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam trong năm 1946 có tác dụng như thế nào đối với việc củng cố chính quyền nhân dân?

A. Làm cho các cơ quan hành chính của cơ sở được hoàn thiện.

B. Hệ thống chính quyền hợp pháp ở Trung ương và địa phương được kiện toàn.

C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu muốn lật đổ chính quyền cách mạng của kẻ thù. 

      D. Nâng cao uy tín quốc tế của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 21:

Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã 

A. châm ngòi cho Chiến tranh lạnh.

B. làm xói mòn trật tự hai cực Ianta.

C. phá vỡ quan hệ đồng minh Xô – Mĩ.

D. mở rộng quy mô của Chiến tranh lạnh.

Câu 22:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đã góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã

A. xóa bỏ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân trên phạm vi toàn thế giới.

B. góp phần làm cho chiến lược toàn cầu của Mỹ bị đảo lộn.

C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

      D. góp phần làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây.

Câu 23:

Phương hướng tiến công trong cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 và chiến dịch Tây Nguyên (1975) của quân dân Việt Nam có điểm nào giống nhau? 

A. Tấn công vào địa bàn mà đối phương khó tiếp viện.

B. Đánh vào nơi tập trung binh lực của đối phương.

C. Đánh vào vị trí quan trọng mà đối phương sơ hở. 

       D. Tìm mọi cách phân tán lực lượng của đối phương.

Câu 24:

Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm khác nhau trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu với Phan Châu Trinh những năm đầu của thế kỷ XX?

A. Tiến lên xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.

B. Sử dụng duy tân, cải cách để đạt được mục tiêu.

C. Chủ trương cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài. 

      D. Coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiểm nhất.

Câu 25:

Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa phong trào Cần Vương (1885-1896) với khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) ở Việt Nam? 

A. Diễn ra mạnh mẽ, trên quy mô rộng lớn.

B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với hòa hoãn.

C. Có sự tham gia của đông đảo nông dân.

D. Do các văn thân, sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

Câu 26:

Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam nổ ra trên phạm vi cả nước là do

A. kẻ thù chính của cách mạng là phát xít Nhật và tay sai đầu hàng trên cả nước.

B. quân Đồng minh chuẩn bị vào Đông Dương giải giáp quân Nhật trên cả nước. 

C. lực lượng cách mạng được chuẩn bị chu đáo ở cả nông thôn và thành thị.

      D. lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng trên phạm vi cả nước.

Câu 27:

Các Nghị quyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kỳ 1936-1945 có điểm chung là đều 

A. có sự chuyển hướng đấu tranh cho cách mạng Việt Nam.

B. có sự vận dụng linh hoạt chủ trương của Quốc tế Cộng sản.

C. chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng. 

      D. xác định nhiệm vụ giải phóng dân tộc phải đặt lên hàng đầu.

Câu 28:

Một trong những nguyên tắc quan trọng của Đảng và Chính phủ Việt Nam khi nhân nhượng với quân Trung Hoa dân quốc và thực dân Pháp (từ tháng 9 - 1945 đến trước 19 - 12 - 1946) là 

A. Đảng Cộng sản được hoạt động.

B. luôn coi chủ quyền quốc gia là bất khả xâm phạm.

C. đảm bảo về an ninh quốc gia. 

      D. không chấp nhận nằm trong khối liên hiệp của Pháp.

Câu 29:

Điểm khác nhau về hình thức đấu tranh của quân dân miền Nam sau khi ký Hiệp định Pari (1973) so với thời kỳ sau khi ký Hiệp định Giơnevơ (1954) là 

A. chỉ sử dụng hình thức đấu tranh quân sự.

B. chỉ tiến hành đấu tranh chính trị và quân sự.

C. kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 

     D. đấu tranh chính trị là chủ yếu kết hợp với quân sự.

Câu 30:

Tính chất điển hình của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là giải phóng dân tộc, vì 

A. quyền lợi của đại bộ phận người nông dân đã được giải quyết một cách triệt để.

B. đã xóa bỏ mọi cơ sở kinh tế-xã hội của chế độ thực dân, phong kiến ở Việt Nam.

C. đã góp phần cùng lực lượng trong phe Đồng minh đánh bại chủ nghĩa phát xít.

      D. đã lập ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa – nhà nước của toàn thể nhân dân.

Câu 31:

Nội dung nào sau đây phản ánh đúng điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) với chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam về bối cảnh lịch sử?

A. Được mở ra khi đã có thắng lợi to lớn trên mặt trận ngoại giao.

B. Giữa các nước lớn có sự hòa hoãn trong một số vấn đề quốc tế.

C. Được mở ra khi lực lượng cách mạng có thế và lực áp đảo kẻ thù. 

      D. Mỹ và Liên Xô đang đối đầu gay gắt trong các vấn đề quốc tế.

Câu 32:

Trong giai đoạn 1969-1975, sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

A. Tổng thống Mỹ thăm Trung Quốc và Liên Xô (1972).

B. Định ước Henxinki được ký kết (1975).

C. Liên Xô và Mỹ ký Hiệp ước ABM, SALT-1 (1972).

      D. Hiệp định Bon được ký kết (1972).

Câu 33:

Phong trào cách mạng 1930-1931 và cao trào kháng Nhật, cứu nước (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945) ở Việt Nam có điểm tương đồng nào dưới đây?

A. Thành lập các đội tự vệ đỏ hỗ trợ quần chúng đấu tranh.

B. Lôi cuốn đông đảo các tầng lớp quần chúng tham gia.

C. Thực hiện khẩu hiệu chống đế quốc và tay sai phản động.

      D. Tập hợp quần chúng trong mặt trận dân tộc thống nhất.

Câu 34:

Sự kiện lịch sử thế giới nào dưới đây có ảnh hưởng trực tiếp đến cách mạng Việt Nam trong thời kỳ 1939-1945? 

A. Tổ chức Liên hợp quốc thành lập (tháng 6-1945).

B. Hội nghị Xan Phrancisco (Mỹ, tháng 6-1945). 

C. Hội nghị Psx đam (Đức, tháng 8-1945).

      D. Hội nghị Teheran (Iran, tháng 11-1943).

Câu 35:

Năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra Đề cương văn hóa Việt Nam nhằm

A. chống lại chính sách văn hoá phản động của phát xít Nhật và tay sai.

B. chỉ rõ mối quan hệ giữa cách mạng chính trị với cách mạng văn hóa. 

C. tập hợp các nhà văn hóa, trí thức vào sự nghiệp giải phóng giai cấp ở Việt Nam. 

      D. thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 36:

Điểm chung về bối cảnh lịch sử khi Pháp đề ra các kế hoạch quân sự: Rove (1949), Đời Lát đơ Tátxinhi (1950) và Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954) là 

A. so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường đang có lợi cho Pháp.

B. có sự phản đối của nhân dân Pháp đối với cuộc chiến tranh xâm lược.

C. viện trợ của Mỹ đã chiếm hơn 2/3 ngân sách chiến tranh Đông Dương. 

       D. thực dân Pháp đang có thể chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

Câu 37:

Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm khác biệt giữa vai trò của Mặt trận Việt Minh (1941) với các Mặt trận được thành lập trước đó?

A. Phân hóa và cô lập kẻ thù, tiến lên đánh bại chúng.

B. Đoàn kết dân tộc để thực hiện nhiệm vụ dân tộc.

C. Có chức năng như một chính quyền cách mạng. 

      D. Khơi dậy lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc.

Câu 38:

Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng là vì 

A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.

B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.

C. so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.

      D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.

Câu 39:

Từ thực tiễn của các phong trào yêu nước chống Pháp ở Việt Nam từ cuối thế kỷ XIX đến đầu năm 1930 đã cho thấy

A. cách mạng muốn thành công phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

B. tư tưởng dân chủ tư sản không có ảnh hưởng trong phong trào yêu nước.

C. giai cấp nông dân không thể lãnh đạo cách mạng Việt Nam đến thành công. 

      D. quần chúng nhân dân không ủng hộ khuynh hướng phong kiến và tư sản.

Câu 40:

Căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi 

A. an toàn tuyệt đối để tiến hành xây dựng lực lượng cách mạng.

B. đứng chân an toàn của bộ đội địa phương và dân quân du kích.

C. thu hẹp phạm vi ảnh hưởng của kẻ thù xâm lược.

      D. kẻ thù thực hiện chính sách bình định, chiếm đất.