Bộ đề thi môn Lịch sử THPT Quốc Gia năm 2022 có lời giải (Đề 8)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam có hai giai cấp cơ bản là 

A. Địa chủ phong kiến và nông dân.

B. Địa chủ phong kiến và tiểu tư sản.

C. Công nhân và nông dân.

D. Địa chủ phong kiến và tư sản.

Câu 2:

Chiến thắng Ấp Bắc (1 - 1963) là thắng lợi của quân dân miền Nam chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ? 

A. “Chiến tranh đơn phương”.

B. “Chiến tranh cục bộ”.

C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

D. “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 3:

Trước khi thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào?

A. Đảng Thanh niên cách mạng.

B. Cộng sản đoàn. 

C. Đảng Thanh niên.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 4:

Tháng 6 - 1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai 

A. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. 

B. báo “Đời sống công nhân”.

C. bản “Yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam”.

D. báo “Người cùng khổ”.

Câu 5:

Trong cuộc Tiến công chiến lược 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến quan trọng của địch là 

A. Quảng Trị, Đà Nẵng và Tây Nguyên.

B. Huế, Đà Nẵng và Sài Gòn. 

C. Quảng Trị, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

D. Đà Nẵng, Tây Nguyên và Sài Gòn.

Câu 6:

Sau cách mạng tháng Tám 1945, từ vĩ tuyến 16 vào Nam, lực lượng Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật Bản là 

A. quân Trung Hoa Dân quốc.

B. quân Mĩ.

C. quân Anh.

D. quân Pháp.

Câu 7:

Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội trong khoảng thời gian nào? 

A. Sau khi thành lập ASEAN.

B. Sau khi giành độc lập dân tộc.

C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 8:

Một hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ là từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX, trên thế giới xuất hiện xu thế

A. liên minh kinh tế.

B. toàn cầu hóa.

C. hợp tác quốc tế.

D. hợp tác khu vực. 

Câu 9:

Tháng 6 - 1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức cách mạng nào tại Quảng Châu (Trung Quốc)? 

A. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Cộng sản đoàn.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 10:

Mục đích thành lập tổ chức Liên hợp quốc mà các nước Anh - Mĩ - Liên Xô xác định tại Hội nghị Ianta (2 - 1945) là gì? 

A. Tiến hành hợp tác quốc tế.

B. Thúc đẩy mối quan hệ giữa các dân tộc.

C.  Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế.

Câu 11:

Để vận động quần chúng tham gia Việt Minh, Đảng ta chủ trương xây dựng các 

A. căn cứ địa.

B. đội Cứu quốc.

C. hội Cứu quốc.

D. đội Cứu quốc quân.

Câu 12:

Nội dung cơ bản của bản Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 -1946) là 

A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị, kinh tế.

B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, độc lập.

C. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ. 

     D. Ta nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá ở Việt Nam.

Câu 13:

Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi”, quân và dân miền Nam đã buộc Mĩ phải chuyển sang chiến lược chiến tranh nào?

A. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

B. “Chiến tranh đặc biệt”.

C. “Chiến tranh đơn phương”.

D. “Chiến tranh cục bộ".

Câu 14:

Nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là

A. đấu tranh đòi Mỹ - Diệm nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định Giơnevơ.

B. chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.

C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

      D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, tiến lên CNXH.

Câu 15:

Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.

B. Mĩ - Anh - Pháp.

C. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 16:

Phong trào Đông du đưa học sinh Việt Nam sang Nhật Bản học tập ở đầu thế kỉ XIX do ai khởi xướng?

A. Lương Văn Can.

B. Huỳnh Thúc Kháng.

C. Phan Châu Trinh.

D. Phan Bội Châu.

Câu 17:

Vì sao sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế? 

A. Chưa bắt kịp được sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

B. Do phải chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Cơ sở vật chất - kĩ thuật lạc hậu. 

     D. Xã hội không ổn định, trình độ học vấn của người dân còn thấp.

Câu 18:

Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp ngày 6 - 3 - 1946 không có nội dung nào sau đây?

A. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.

B. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.

C. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do. 

      D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.

Câu 19:

Những việc làm nào sau đây chứng minh Nguyễn Ái Quốc từ một người yêu nước chân chính đã trở thành người cộng sản? 

A. Đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.

B. Gửi yêu sách đến Hội nghị Vécxai, thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp" và viết bài cho báo “Sự thật”.

      D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản và sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 20:

Hạn chế lớn nhất của Luận cương tháng 10 - 1930 là

A. không đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.

B. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.

C. cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân quyền, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

      D. xác định động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiểu tư sản. 

Câu 21:

Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? 

A. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân Pháp và nhân dân tiến bộ. 

B. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

C. Tinh thần đoàn kết trong liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương. 

       D. Toàn dân, toàn quân ta đoàn kết dũng cảm trong chiến đấu, lao động, sản xuất.

Câu 22:

Nguyên nhân khách quan dẫn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930) nước ta? 

A. Thực dân Pháp còn mạnh. 

B. Tổ chức của Việt Nam Quốc dân đang còn lỏng lẻo.

C. Thiếu đường lối chính trị đúng đắn.

      D. Giai cấp tư sản yếu cả về kinh tế lẫn chính trị nên không đủ sức nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng.

Câu 23:

Sự kiện nào sau đây quyết định việc đế quốc Mỹ phải ký vào bản Hiệp định Pari (27 1 - 1973)? 

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không của quân dân Hà Nội cuối năm 1972.

B. Xô - Mĩ liên tiếp kỉ các Hiệp ước hạn chế và cắt giảm vũ khí chiến lược năm 1972.

C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam. 

       D. Mỹ - Trung kí Thông cáo chung Thượng Hải năm 1972.

Câu 24:

Mâu thuẫn chủ yếu hàng đầu của xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. Giữa công nhân với tư sản.

B. Giữa nông dân với địa chủ.

C. Giữa tư sản Việt Nam với tư sản Pháp. 

       D. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và bọn phản động tay sai.

Câu 25:

Nội dung nào sau đây khái quát về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX?

A. Giúp đỡ các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.

B. Bảo vệ hòa bình, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

C. Chống lại âm mưu gây chiến của các thế lực thù địch. 

       D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 26:

Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 

C. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

      D. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

Câu 27:

Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mĩ đã sử dụng lực lượng chủ yếu nào để tiếp tục cuộc chiến tranh? 

A. Quân đồng minh.

B. Quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

C. Quân đội Mĩ.

D. Quân đội Sài Gòn.

Câu 28:

Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là 

A. cạnh tranh ngày càng khốc liệt giữa các nước.

B. hòa bình, hợp tác, phát triển.

C. tăng cường liên kết khu vực về kinh tế, chính trị, quân sự. 

      D. tiến hành khủng bố để đối đầu với chiến lược “bá chủ” của các nước lớn.

Câu 29:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chuyển biến nào là quyết định nhất đối với các nước Đông Nam Á? 

A. Quá trình liên kết khu vực trong ngôi nhà chung ASEAN ngày càng được đẩy mạnh.

B. Các quốc gia đều đã giành được độc lập, thoát khỏi chủ nghĩa thực dân Âu - Mĩ.

C. Các quốc gia đã xây dựng và phát triển kinh tế đạt được nhiều thành tựu quan trọng.

       D. Vị trí quốc tế của các quốc gia trong khu vực ngày càng được khẳng định.

Câu 30:

“Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc". Đây là ba mục đích mà Đảng ta đã đề ra trong 

A. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.

C. Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân 1952.

D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.

Câu 31:

So với thời kì 1930 - 1931, nhiệm vụ trước mắt của cách mạng thời kì 1936 - 1939 có điểm khác là 

A. chống đế quốc và bọn tay sai phản động.

B. chống chế độ phản động ở thuộc địa và tay sai.

C. chống chế độ phản động ở thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh. 

        D. chống đế quốc, chống phong kiến, chống phát xít.

Câu 32:

Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? 

A. Giúp cho Liên hợp quốc trở thành tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945. 

B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.

C. làm cho Liên hợp quốc có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an và ninh thế giới. 

      D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.

Câu 33:

Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? 

A. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam có hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị. 

B. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.

C. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

       D. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.

Câu 34:

Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) so với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945) là 

A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.

C. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.

       D. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.

Câu 35:

Hội nghị Trung ương 8 (5 - 1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược để ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11- 1939, đồng thời đã khắc phục cơ bản những hạn chế thiếu sót của 

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (3 - 1936).

B. Luận cương chính trị (10 – 1930).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11- 1939). 

      D. Cương lĩnh chính trị (2 - 1930).

Câu 36:

Vì sao Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán tại Hội nghị Pa-ri để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam?

A. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

B. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

C. Bị thất bại trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc. 

     D. Bị đánh bất ngờ trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.

Câu 37:

Bài học kinh nghiệm từ việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6 - 3 - 1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.

C. Cứng rắn trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.

      D. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.

 

Câu 38:

Bài học nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 - 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay? 

A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị, ngoại giao.

B. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.

C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào cách mạng nước ta.

      D. Chủ trương phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.

Câu 39:

Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên những điểm tương đồng nào? 

A. Tương đồng nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.

B. Chung nền văn hóa, trình độ phát triển, khoa học - kĩ thuật.

 

C. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây ở châu Âu, cùng thể chế chính trị. 

      D. Tương đồng ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây ở châu Âu, cùng thể chế chính trị.

Câu 40:

Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (1911 - 1917) so với những người đi trước là 

A. mục đích ra đi tìm đường cứu nước.  

B. hành trình đi tìm chân lí cứu nước.

C. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.

      D. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.