Bộ đề thi thử Hóa học cực hay có lời giải chi tiết(Đề số 13)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là
A. Al, Na, Cu
B. Al, Na, Mg
C. Fe, Cu, Zn, Ag
D. Na, Fe, Zn
Hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?
A. MgCO3
B. CaC2
C. NaHCO3
D. Ure (NH2)2CO
Số este có công thức phân tử C3H6O2 là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Hỗn hợp khí có thể tồn tại trong mọi điều kiện là
A. Cl2 và O2
B. H2S và SO2
C. H2S và O2
D. H2 và Cl2
Cho các phản ứng sau:
(1) S + Hg -> HgS
(2) 2H2S + SO2 ->3S + 2H2O
(3) 2Al(bột) + 3Cl2 ->2AlCl3
(4) 2Ag + O3 ->Ag2O + O2
(5) H2 + I2 ->2HI
(6) N2 + O2 ->2NO
Các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường là
A. (1), (3), (5), (6).
B. (1), (2), (5), (6)
C. (2), (3), (4), (6).
D. (1), (2), (3), (4)
Trung hòa hết m gam glyxin (NH2 – CH2 – COOH ) cần vừa đủ 200 ml dung dịch KOH 0,6M. Giá trị của m là
A. 8,90
B. 9,00
C. 7,50
D. 10,68.
Dung dịch chứa chất nào sau đây (nồng độ khoảng 0,1M ) không làm đổi màu quì tím?
A. NaOH
B. CH3NH2
C. HCl
D. KCl
Kim loại tan trong nước ở nhiệt độ thường là?
A. Fe
B. Al
C. Na
D. Cu.
Trộn 500 ml dung dịch NaOH 1M với 500 ml dung dịch AlCl3 0,3M đến phản ứng hoàn toàn thu được m g kết tủa. Giá trị của m là?
A. 11,7
B. 13,0
C. 3,9
D. 7,8
Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của hệ, cân bằng hóa học nào sau đây không bị dịch chuyển?
A. 2NO2 (k) N2O4 (k)
B. N2 (k) + 3H2 2NH3 (k)
C. 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3 (k)
D. H2 (k) + I2 (k) 2HI (k)
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam este X, thu được 3,136 lít CO2 (đktc) và 2,52 gam H2O. Tên gọi của X là?
A. etyl axetat
B. metyl axetat
C. vinyl axetat
D. metyl fomat
Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Glucozơ
B. Tinh bột
C. Anđehit axetic
D. Axit fomic
Polime X dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt nên được sử dụng để dệt vải, may quần áo ấm. X là?
A. polibutađien
B. polietilen
C. poliacrilonitrin
D. poli (vinylclorua)
Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Xút
B. Muối ăn
C. Cồn
D. Giấm ăn
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào bình đựng dung dịch anilin (C6H5NH2)
(2) Trộn dung dịch CH3NH2 với dung dịch NaOH
(3) Cho dung dịch Br2 vào dung dịch anilin (C6H5NH2)
(4) Cho tripeptit Gly – Gly – Ala vào bình chứa dung dịch NaOH rồi đun nóng.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Cho 50ml dung dịch glucozơ có nồng độ xM phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của x là?
A. 0,3
B. 0,6
C. 0,1
D. 0,4
Cho các phát biểu sau:
(a) Đun nóng dung dịch saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được glucozơ.
(b) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch phenol lấy dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng.
(c) Propin phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu vàng nhat.
(d) Có thể sử dụng Cu(OH)2/ để phân biệt hai dung dịch chứa Gly – Gly và Gly – Ala – Ala.
Số phát biết đúng là
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là?
A. Fe
B. Ag
C. Cr
D. W
Kim loại R tan trong dung dịch HCl dư, tan trong dung dịch NaOH dư nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại R là?
A. Fe
B. Al
C. Cr
D. Zn
Dung dịch anđehit fomic (fomanđehit) trong nước được gọi là fomon được dùng để làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ thuật nghệ da giày do có tính sát trùng. Tuy nhiên đã có một số người sử dụng như một phụ gia trong việc làm bún phở, giò chả, rất nguy hiểm cho người sử dụng. Công thức của anđehit fomic là
A. HCHO
B. CH3CHO
C. CHO – CHO
D. C6H5CHO
Trung hòa hoàn toàn 300ml dung dịch KOH 0,2M cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl aM. Giá trị của a là?
A. 0,3
B. 0,2
C. 0,5
D. 0,4
Thực hiện phản ứng este hóa hoàn toàn một hỗn hợp gồm 6,9 gam ancol etylic và 12 gam axit axetic trong H2SO4 đặc thu được hỗn hợp X có chứa m gam este. Giá trị của m là?
A. 8,8
B. 13,2
C. 17,6
D. 4,4
Kết luận đúng về phenol là:
A. Dung dịch phenol có tính axit mạnh hơn axit cacbonic (H2CO3), làm quì tím hóa đỏ
B. Đun nóng phenol với H2SO4 đặc ở 1400C ta thu được điphenylete
(C6H5 – O – C6H5)
C. Phenol được dùng để sản xuất chất diệt nấm mốc, thuốc diệt cỏ, thuốc nổ, phẩm nhuộm
D. Phenol là chất lỏng không màu, tan tốt trong nước lạnh
Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 6,72
B. 10,08
C. 8,96
D. 11,2
Phương trình hóa học nào sau đây không đúng?
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2 FeCl3 + 4H2O
B. 2 NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO+ H2O
C. 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2
D. 3Cu + 2FeCl3 → 3CuCl2 + 2Fe
Cho dãy các chất: etylaxetat, anilin, ancol etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol benzylic, alanin, toluen. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là
A. Mg2+; Cu2+
B. Cu2+ ; Ag+
C. Zn2+ ; Ag+
D. Zn2+; Al3+
Hòa tan hoàn toan m gam Mg trong dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO (đktc – sản phẩm khử duy nhất của N+5 ). Giá trị của m là?
A. 4,8
B. 3,6
C. 2,4
D. 3,0
Hợp chất có chứa liên kết ion trong phân tử là
A. NaCl
B. Cl2
C. HCl
D. CO2
Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là?
A. 47,3
B. 34,1
C. 42,9
D. 59,7
Lên men m gam glucozơ để điều chế ancol etylic (hiệu suất lên men 75%). Toàn bộ khí sinh ra được hấp thụ vào 500ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được 59,1gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m thỏa mãn điều kiện bài toán là
A. 36
B. 84
C. 63
D. 27
Đốt cháy hoàn toàn m gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no, đa chức và hai ancol đơn chức, phân tử X có không quá 5 liên kết ) cần 0,3 mol O2 thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Khi cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thì thu được khối lượng chất rắn là
A. 8,3 gam
B. 14,6 gam
C. 10,7 gam
D. 13,9 gam
Cho 1 gam kim loại R vào 200ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là?
A. Cu
B. Ca
C. Zn
D. Fe
Cho các phản ứng sau:
(a) Đimetylaxetilen (but – 2 – in) + dung dịch AgNO3/ NH3 →
(b) Fructozơ + dung dịch AgNO3/ NH3 (đun nóng) →
(c) Toluen + dung dịch KMnO4 (đun nóng) →
(d) Anilin + dung dịch Br2 →
Số phản ứng tạo ra kết tủa là?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Thực hiện các thí nghiệm sau ở điều kiện thường
(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH
(b) Cho kim loại Na và nước
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2
(d) Trộn dung dịch NH4Cl với dung dịch NaOH
(e) Cho bột Zn vào dung dịch HNO3
(f) Trộn dung dịch FeCl2 với dung dịch AgNO3 dư
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Hòa tan 15,84 gam hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, lấy muối khan đem điện phân nóng chảy hoàn toàn thì thu được 6,048 lít khí (đo ở đktc) ở anot và a (gam) hỗn hợp kim loại ở catot. Giá trị của a là?
A. 11,52
B. 13,68
C. 3,33
D. 7,2
Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dung để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là?
A. 0,225 lít
B. 0,275 lít
C. 0,240 lít
D. 0,200 lít
Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp X gồm ba ancol, cần dùng vừa đủ V lít O2, thu được H2O và 12,32 lít CO2. Mặt khác, cho 0,5 mol X trên tác dụng hết với Na, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,32 lít H2. Các thể tích khi đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 12,32
B. 17,92
C. 8,96
D. 15,12
Nung m gam hỗn hợp gồm Al và Fe(NO3)3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được 52,48 gam chất rắn X và 7,056 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X trong 1,32 lít dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 158,08 gam chất rắn là các muối sunfat trung hòa và 7,84 lít hỗn hợp khí Z gồm hai khí không màu, có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khối của Z so với H2 là 9. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 64,7
B. 65,6
C. 66,8
D. 63,8
Hình vẽ dưới đây mô tả cách điều chế khí trong phòng thí nghiệm
Cho biết sơ đồ trên có thể dùng điều chế được những khí nào trong số các khí sau: Cl2; HCl; CH4; C2H2; CO2; NH3; SO2?
A. SO2; CO2; NH3
B. Cl2; HCl; CH4
C. HCl; CH4; C2H2
D. CH4; C2H2; CO2
Đun nóng m gam một este mạch hở, đơn chức X với 200ml dung dịch NaOH 0,5M đến phản ứng hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch thu được 5,68 gam chất rắn khan và ancol Y. Cho lượng Y trên phản ứng hết với CuO (t0) rồi lấy anđehit thu được thực hiện phản ứng tráng bạc với lượng dư AgNO3/ NH3 thu được 17,28 gam Ag. Kết luận đúng về X là
A. Thủy phân X trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ có cùng số nguyên tử C
B. X có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 ở nhiệt độ thường
C. X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc
D. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 43,24% về khối lượng
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường
(b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4
(c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước
(d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1: 1) vào dung dịch HCl dư
(e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước
Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Cho hỗn hợp M chứa hai peptit X và Y đều tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O của phân tử X và Y là 13. Trong X hoặc Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,35 mol M trong KOH thì thấy có 1,95 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 52,86 gam M rồi cho sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có khí N2 duy nhất bay ra, khối lượng bình tăng 118,26 gam. Giá trị của m là
A. 267,25
B. 235,05
C. 208,50
D. 260,10
X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quì tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Cho các phản ứng sau:
(1) X + 3NaOH C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O
(2) Y + 2NaOH T + 2Na2CO3
(3) CH3CHO + AgNO3/NH3 Z + ….
(4) Z + NaOH R + ……
(5) R + NaOH T + Na2CO3
Công thức phân tử của X là
A. C11H10O4
B. C11H12O4
C. C12H14O4
D. C12H20O6
Cho các phản ứng sau:
(1) F2 + H2O
(2) Ag + O3
(3) Nhiệt phân KMnO4
(4) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(5) Điện phân dung dịch H2SO4
(6) Điện phân dung dịch NaCl với màng ngă
(7) Nhiệt phân KClO3
(8) Điện phân dung dịch AgNO3
Số phản ứng mà sản phẩm tạo ra có O2 là
A. 8
B. 7
C. 6
D. 5
Hỗn hợp X gồm C3H6 , C2H6, C4H10, C2H2 và H2. Cho m gam X vào bình kín có chứa một ít bột Ni làm xúc tác. Nung nóng bình thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy cho hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được một dung dịch có khối lượng giảm 17,16 gam. Nếu cho Y đi qua bình đựng lượng dư dung dịch brom trong CCl4 thì có 19,2 gam brom phản ứng. Mặt khác, cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư trong CCl4, thấy có 64 gam brom phản ứng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 16,0
B. 17,0
C. 22,4
D. 11,5
Theo cơ quan nghiên cứu ung thư quốc tế WHO (IARC), chất vàng ô (Auramine O) là chất đứng hành thứ 5 trong 116 chất gây ung thư hàng đầu trên thế giới. Trong thời gian vừa qua, cơ quan chức năng đã phát hiện hàng loạt các vụ việc sử dụng chất vàng ô để nhuộm vàng măng tươi, dưa muối, cho vào thức ăn chăn nuôi để tạo màu da vàng hấp dẫn của gia cầm… Đốt cháy hoàn toàn 5,34 gam chất vàng ô bằng oxi thu được khí CO2, hơi nước và khí N2. Dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,78 gam, bình (2) thu được 66,98 gam kết tủa và có 0,672 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Công thức phân tử của chất vàng ô là
A. C8H10N2
B. C7H21N3
C. C7H15O2N3
D. C7H4N3
Cho 41,68 gam hỗn hợp F gồm Fe3O4 và kim loại M vào dung dịch HNO3 50,4% đun nóng khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,032 lít NO2 (đktc), dung dịch G và 17,28 gam kim loại M. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch G thu được kết tủa K. Nung K trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 24,72 gam chất rắn R. Biết M có hóa trị không đổi trong các phản ứng trên, khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng dung dịch HNO3 50,4% tối thiểu để hòa tan hoàn toàn 41,68 gam hỗn hợp F là
A. 85,0 gam
B. 112,5 gam
C. 125,0 gam
D. 95,0 gam