Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 11)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất X là một khí rất độc, có trong thành phần của khí than. Chất X là

A. N2.

B. CO.

C. CO2.

D. HCl.

Câu 2:

Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 3,36.

C. 4,48.

D. 2,24.

Câu 3:

Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn?

A. Gắn đồng với kim loại sắt.

B. Tráng thiếc lên bề mặt sắt.

C. Tráng kẽm lên bề mặt sắt.

D. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt.

Câu 4:

Cho từ từ bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là

A. 0,56 gam.

B. 2,24 gam.

C. 1,12 gam.

D. 11,2 gam.

Câu 5:

Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư

A. kim loại Cu.

B. kim loại Ag.

C. kim loại Mg.

D. kim loại Ba.

Câu 6:
Oxit nào sau đây là oxit axit?

A. Al2O3.

B. SiO2.

C. Fe2O3

D. CO.

Câu 7:

Trong các kim loại sau, kim loại nào có khối lượng riêng lớn nhất?

A. Fe.

B. Ba.

C. Na

D. Al.

Câu 8:

Cho các phản ứng hoá học sau đây :

(a) 3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O.

(b) Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.

(c) HCl + NaOH → NaCl + H2O.

(d) KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

Số phản ứng có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O là

A. 4.

B. 2. 

C. 1.

D. 3.

Câu 9:

Cho các kim loại: Cu, Fe, Na, Al. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Cu.

B. Fe.

C. Na. 

D. Al.

Câu 10:

Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 8,96.

B. 17,92. 

C. 11,20.

D. 22,40.

Câu 11:

Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit?

A. Polietilen.

B. Tinh bột.

C. Saccarozơ.

D. Glucozơ.

Câu 12:

Cho dãy gồm: (1) tơ nitron, (2) tơ capron, (3) tơ visco, (4) tơ nilon-6,6. Số tơ được sản xuất từ xenlulozơ là

A. 2.

B. 1.

C. 3. 

D. 4.

Câu 13:

Este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng gương

A. CH3COOCH3.
B. C2H5COOCH3.
C. HCOOCH3.
D. CH3COOC2H5.
Câu 14:

Polime nào sau đây được dùng làm tơ sợi?

A. Poli(vinyl clorua).

B. Poli(metyl metacrylat).

C. Polibutadien. 

D. Poliacrilonitrin.

Câu 15:

Canxi cacbonat được dùng sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là

A. CaCO3.

B. CaCl2

C. Ca(OH)2.

D. CaO.

Câu 16:

Có bao nhiêu nguyên tử oxi trong phân tử Ala-Gly-Glu?

A. 3. 

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 17:

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glyxerol?

A. Tristearin.
B. Metyl fomat.
C. Benzyl axetat. 
D. Metyl axetat.
Câu 18:

Để phòng chống dịch covid, người ta thường rửa tay bằng dung dịch sát khuẩn khô nhanh chứa thành phần chủ yếu là chất X. Tên gọi của X là

A. Metanol.

B. Etanol.

C. Than hoạt tính. 

D. Glyxerol

Câu 19:

Công thức phân tử của cao su thiên nhiên là

A. (C4H8)n.

B. (C4H6)n.

C. (C2H4)n.

D. (C5H8)n.

Câu 20:

Cho các dung dịch: glucozơ, Gly-Gly, Ala-Ala-Ala, protein, sobitol. Trong môi trường kiềm, số dung dịch tác dụng được với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím là

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 21:

Cho Fe tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là

A. +1.

B. +4. 

C. +3. 

D. +2.

Câu 22:

Chất nào sau đây thuộc loại amin?

A. H2NCH2COOH.

B. (CH3)2N.

C. CH3CH2OH.

D. CH3COONH4.

Câu 23:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Glucozơ tác dụng được với nước brom.

B. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau.

C. Thủy phân glucozơ thu được ancol etylic.

D. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng.

Câu 24:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ ?

A. Fe. 

B. Na. 

C. Al. 

D. Mg.

Câu 25:

Chất nào sau đây là chất điện ly yếu?

A. HF.

B. NaCl.

C. NaOH.

D. CH3COONa.

Câu 26:

Trong hỗn hợp tecmit dùng để hàn đường ray xe lửa có chứa đơn chất kim loại X. Kim loại X là

A. Fe.

B. Mg. 

C. Al.

D. K.

Câu 27:

Cho các phát biểu sau:

(1) Khi thủy phân peptit nhờ xúc tác axit hoặc bazơ sản phẩm chỉ thu được các α-amino axit.

(2) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.

(3) Các amin thơm đều là chất lỏng và dễ bị oxi hóa.

(4) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.

(5) Thủy phân hoàn toàn este dạng RCOOR' bằng dung dịch NaOH thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng este ban đầu thì R là gốc CH3-.

(6) Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo như poli(vinyl axetat), poli(metyl metacrylat),...
Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5.

C. 3. 

D. 2.

Câu 28:

Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al (trong đó số mol của Al gấp 5 lần số mol của Ba). Cho m gan nước dự đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,92 lít khí H2 và 2,7 gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 30,6.

B. 31,8.

C. 28,1.

D. 56,7.

Câu 29:

Cho CO2 vào V ml dung dịch Ba(OH)2 1M và NaOH 1M thu được kết quả như bảng sau:

Số mol CO2

0,1

0,35

Khối lượng kết tủa (gam)

m

2,5m

Giá trị của V là

A. 250. 

B. 150.

C. 100.

D. 120.

Câu 30:

Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng với 3,36 lít hỗn hợp Y gồm O2 và Cl2, thu được 16,2 gam hỗn hợp rắn Z. Cho 2 vào dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là

A. 81,6%.

B. 64,0%.

C. 18,4%. 

D. 36,0%.

Câu 31:

Thực hiện chuỗi phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):

(a) X + 2NaOH → X1 + 2X3.

(b) X1 + 2NaOH → X4 + 2Na2CO3.

(c) C6H12O6 (glucozơ) → 2X3 + 2CO2.

(d) X3 → X4 + H2O.

Biết X có mạch cacbon không phân nhánh. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. X có công thức phân tử là C8H14O4.

B. X1 hoà tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C. Nhiệt độ sôi của X4 lớn hơn X3.

D. X tác dụng với nước Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Câu 32:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.

(2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

(4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.

(6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 3.

B. 4.

C. 6.

D. 5.

Câu 33:

Este A là hợp chất thơm có công thức C8H8O2. A có khả năng tráng bạc. Khi đun nóng 16,32 gam A với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì NaOH còn dư sau phản ứng. Số công thức của A thỏa mãn là

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 34:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 500 ml dung dịch HNO3 aM vừa đủ thu được 15,344 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp 2 muối. Giá trị của a là?

A. 2,14.

B. 1,00.

C. 1,82.

D. 1,68.

Câu 35:

Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C12H29O6N3, là muối của lysin) và 0,15 mol Y (C4H12O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hai amin no, đơn chức (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm 3 muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon) Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối bé nhất trong G gần nhất với giá trị nào sau

A. 39,59%. 

B. 31,16%.

C. 32.68%.

D. 29,25%.

Câu 36:

Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit stearic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 2,76 gam glixerol và hỗn hợp muối Y gồm natri stearat, natri oleat và natri panmitat (có tỉ lệ mol tương ứng là x : x : y). Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,75 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 1,825 mol H2O. Phần trăm khối lượng của axit stearic trong X có giá trị gần nhất với

A. 17.

B. 18.

C. 19.

D. 16.

Câu 37:

Hỗn hợp X chứa ba este mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức và được tạo bởi từ các axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,52 mol O2, thu được 0,48 mol H2O. Đun nóng 24,96 gam X cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 0,75M thu được hỗn hợp Y chứa các ancol có tổng khối lượng là 13,38 gam và hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất a : b là.

A. 0,6 

B. 1,2

C. 0,8

D. 1,4

Câu 38:
Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là

A. 59,07.

B. 60,04.

C. 59,80.

D. 61,12.

Câu 39:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 ml nước cất.

Bước 2: Nhỏ tiếp vài giọt anilin vào ống nghiệm, sau đó nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch trong ống nghiệm.

Bước 3: Nhỏ tiếp 1 ml dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1. Sau bước 2, dung dịch thu được trong suốt.

2. Sau bước 2, giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

3. Sau bước 3, dung dịch thu được trong suốt.

4. Sau bước 3, trong dung dịch có chứa muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước.

5. Sau bước 2, dung dịch bị vẩn đục.

Số phát biểu đúng là:

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 40:

Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X có pH < 7 và 4,48 lít hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Giá trị của t là

A. 8685.
B. 6755.
C. 5790.
D. 7720.