Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 12)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Saccarozơ thuộc loại

A. đisaccarit.

B. đa chức.

C. polisaccarit.

D. monosaccarit.

Câu 2:

Kim loại Ca phản ứng với chất nào sau đây tạo thành dung dịch kiềm?

A. dd H2SO4 loãng dư. 
B. dd HCl dư.
C. H2O. 
D. O2 (t°).
Câu 3:

Muối mononatri của amino axit được dùng làm bột ngọt (mì chính) là

A. Gly.
B. Ala.
C. Glu.
D. Lys.
Câu 4:

Nước cứng chứa nhiều ion dương nào?

A. Mg2+, Ba2+
B. Ca2+, Ba2+.
C. Ca2+, Mg2+.
D. Fe2+, Ca2+.
Câu 5:

Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh?

A. Glyxin. 

B. Alanin.

C. Etyl amin.

D. Anilin.

Câu 6:

Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính và kém bền với nhiệt

A. Al2O3.

B. Al(OH)3.

C. AlCl3.

D. KAlO2.

Câu 7:

Trong số các kim loại sau, kim loại có tính khử yêu nhất là

A. Cu.

B. Ag. 

C. Al.

D. Fe.

Câu 8:

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Cu.

B.   

C. Fe

D. Cr

Câu 9:

Để phân biệt da thật và da giả làm bằng PVC, người ta thường dùng phương pháp đơn giản là

A. Thủy phân.

B. Đốt thử.

C. Cắt.

D. Ngửi

Câu 10:

Ở điều kiện thích hợp, chất nào sau đây không hòa tan được Cu(OH)2

A. Fructozơ.

B. Glucozơ.

C. Saccarozơ.

D. Tinh bột

Câu 11:

Chất nào sau đây là đipeptit?

A. (Val)2Gly(Ala)2
B. AlaGlyVal.
C. (Ala)2(Gly)2.
D. AlaGly.
Câu 12:

Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng: Al + NaOH + H2O.

A. Chất oxi hóa là NaOH.

B. Chất khử là Al.

C. Chất oxi hóa là H2O. 

D. Sản phẩm của phản ứng là NaAlO2 và H2.

Câu 13:

Xenlulozơ không có tính chất vật lí nào sau đây?

A. Dễ tan trong nước.

B. Màu trắng.

C. Là chất rắn dạng sợi.

D. Không mùi, không vị.

Câu 14:

Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?

A. vinyl axetat. 

B. phenyl axetat.

C. metyl acrylat.

D. benzyl axetat.

Câu 15:

Chất nào sau đây là thành phần chính của thủy tinh hữu cơ

A. Polistiren

B. Poli(vinyl clona).

C. Polietilen.

D. Poli(metyl metacrylat)

Câu 16:

Ở điều kiện thưởng, hợp chất CH3COOC2H5 không có tính chất nào sau đây?

A. Tan nhiều trong nước

B. Nhẹ hơn nước.

C. Có mùi thơm. 

D. Là chất lỏng.

Câu 17:

Chất béo triolein có công thức là

A. (C17H35COO)3C3H5.

B. (C17H31COO)3C3H5.

C. (C17H33COO)3C3H5.

D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 18:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Cu(OH)2 tan trong dung dịch anbumin, tạo thành dung dịch màu tím.

B. Có thể dùng quỳ tím để phân biệt 3 dung dịch glyxin, axit glutamic và lysin.

C. Có thể rửa sạch lọ chứa anilin bằng dung dịch NaOH và nước sạch.

D. Ở điều kiện thường, amino axit là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 19:

Trường hợp nào sau đây kim loại chỉ bị ăn mòn hóa học?

A. Đế gang thép ngoài không khí ẩm.

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3.

C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4

D. Nhúng hợp kim Zn-Cu và dung dịch HCl.

Câu 20:

Xác định kim loại M thỏa mãn sơ đồ sau: MxOy + H2 → M + H2O

A. Cu.

B. Al 

C. Na. 

D. Ca

Câu 21:

Cho sơ đồ sau: Mg + X → MgSO4; MgSO4 + Y → MgCl2; MgCl2 + Z → Mg(OH)2; Mg(OH)2 + T → Mg(NO3)2. Phát biểu không đúng là

A. Z là NaOH (dd).

B. Y là HCl (dd). 

C. X là H2SO4 (dd)

D. T là HNO3 (dd).

Câu 22:

Chất X ở dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị và không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn chất X thu được chất Y. Chất Y có nhiều trong quả nho chín nên được gọi là đường nho. Tên gọi của X và Y lần lượt là

A. Xenlulozơ và fructozơ

B. Saccarozơ va fructozơ.

C. Tinh bột và glucozơ.

D. Xenlulozơ và glucozơ.

Câu 23:

Este được điều chế từ axit axetic (CH3COOH) và ancol etylic (C2H5OH) có công thức là

A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. C2H5COOC2H5
D. CH3COOCH3
Câu 24:

Cho các polime: poli(vinyl clorua), poliacrilonitrin, polibuta-1,3-dien, poli(hexametylen adipamit), poli(metyl metacrylat), poli(etylen terephtalat). Số polime dùng làm tơ, sợi là

A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 25:

Sục từ từ 0,672 lít CO2 (đktc) và 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,955

B. 3,94

C. 0,985

D. 1,97

Câu 26:

Khối lượng tinh bột cần dùng để khi lên men thu được 1 lít dung dịch ancol etylic 40° (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là

A. 626,09 gam.
B. 782,61 gam.
C. 305,27 gam.
D. 704,35 gam.
Câu 27:
X có công thức phân tử là C3H10N2O2. Cho 10,6 gam X phản ứng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo của X là

A. NH2COONH3CH2CH3.

B. NH2CH2COONH3CH3.

C. NH2CH2CH2COONH4

D. NH2COONH2(CH3)3.

Câu 28:

Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là

A. 0,573.  
B. 0,86
C. 0,65
D. 0,7
Câu 29:

Thực hiện phản ứng hiđro hóa 17,68 gam triolein, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp chất béo X. Biết m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch Br2 0,1M Giá trị của m là

A. 17,73

B. 17,78

C. 17,7

D. 17,72

Câu 30:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3

(b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3

(c) Cho dung dịch KHCO3 dư vào dung dịch KAlO2

(d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)3

(e) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Fe(NO3)3

Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là

A. 3.
B. 4.
C. 5. 
D. 2
Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm phản ứng của hồ tinh bột với iot theo các bước sau đây:

- Bước 1: Cho vài giọt dung dịch lọt vào ống nghiệm đựng sẵn 2 ml dung dịch hồ tinh bột

- Bước 2: Đun nóng dung dịch một lát, sau đó để nguội.

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 1, dung dịch thu được có màu tím.

(b) Tinh bột có phản ứng màu với iot vì phân tử tinh bột có cấu tạo mạch hở ở dạng xoắn có lỗ rỗng, tinh bột hấp phụ iot cho màu xanh tím.

(c) Ở bước 2, khi đun nóng dung dịch, các phân tử iot được giải phóng khỏi các lỗ rỗng trong phân tử tinh bột nên dung dịch bị mất màu. Để nguội, màu xanh tím lại xuất hiện.

(d) Có thể dùng dung dịch iot để phân biệt hai dung dịch riêng biệt gồm hồ tinh bột và saccarozơ.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 1. 

C. 3. 

D. 2

Câu 32:

Dung dịch X gồm 0,02 mol Cu(NO3)2 và 0,1 mol H2SO4. Khối lượng Fe tối đa phản úng với dung dịch X là (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO)

A. 2,24 gam. 

B. 4,48 gam.

C. 3,36 gam  

D. 5,60 gam.

Câu 33:

Cho các phát biểu sau:

(a) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(b) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng

(c) Trong tơ nilon-6 có các gốc α-amino axit

(d) Amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

(e) Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.

(f) Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là amoni acrylat.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Câu 34:

Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa 59,04 gam muối trung hòa và 896 ml NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Y phản ứng vừa đủ với 0,44 mol NaOH. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào su đây?

A. 73.

B. 63.

C. 20.

D. 18

Câu 35:

Thực hiện phản ứng phản ứng điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo trình tự sau:

Bước 1: Cho 2 ml ancol isoamylic, 2 ml axit axetic và 2 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm

Bước 2: Lắc đều, đun nóng hỗn hợp 8-10 phút trong nồi nước sôi.

Bước 3: Làm lạnh, rót hỗn hợp sản phẩm vào ống nghiệm chứa 3-4 ml nước lạnh.

Cho các phát biểu sau:

(a) Phản ứng este hóa giữa ancol isomylic với axit axetic là phản ứng một chiều.

(b) Việc cho hỗn hợp sản phẩm vào nước lạnh nhằm tránh sự thủy phân.

(e) Sau bước 3, hỗn hợp thu được tách thành 3 lớp.

(d) Tách isoamyl axetat tử hỗn hợp sau bước 3 bằng phương pháp chiết

(e) Ở bước 2 xảy ra phản ứng este hóa, giải phóng hơi có mùi thơm của chuối chín.

Số phát biểu đúng là

A. 3.
B. 5.
C. 4. 
D. 2.
Câu 36:

Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C7H13N3O4), trong đó X là muối của axit đa chức, Y là tripeptit. Cho 27,2 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được 0,1 mol hỗn hợp 2 khí. Mặt khác, 27,2 gam E phản ứng với dung dịch HCl thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là

A. 34,850. 

B. 44,525. 

C. 42,725 

D. 39,350.

Câu 37:

X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp E chứa X, Y (số mol X lớn hơn số mol Y) cần dùng 7,28 lít O2 (đktc). Mặt khác đun nóng 0,08 mol E với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp F chứa 2 ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun nóng F với CuO thu được hỗn hợp chứa 2 andehit, lấy toàn bộ hỗn hợp 2 andehit này tác dụng với AgNO3/NH3 thu được 28,08 gam Ag. Giá trị m là.

A. 6,86 gam 

B. 7,28 gam

C. 7,92 gam 

D. 6,64 gam

Câu 38:

Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → 2X1 + X2

(b) X1 + HCl → X3 + NaCl

(c) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag

Biết X mạch hở, có công thức phân tử C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Phát biểu nào sau đây sai?

A. X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức.

B. X2 là axetanđehit

C. Phân tử khối của X1 là 82.

D. Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 59.

B. 29. 

C. 31.

D. 61.

Câu 40:

Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và hỗn hợp khí Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn Z thu được 1,76 gam CO2. Còn oxi hóa Z bằng CuO dư đun nóng, sản phẩm thu được cho vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thấy tạo thành 10,8 gam Ag. Giá trị của m là

A. 6,99.

B. 7,67. 

C. 7,17.

D. 7,45.