Bộ đề thi thử môn Hóa THPT Quốc gia năm 2022 có lời giải (Đề 4)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?

A. Anilin
B. Alanin
C. Metylamin
D. Phenol
Câu 2:
Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
A. NaOH
B. MgCl2
C. HNO3
D. HClO
Câu 3:
Hòa tan hoàn toàn 8,66 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe2O3 và Fe(NO3)2 bằng dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,52 mol HCl và 0,04 mol HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối hơi đối với H2 là 10,8. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cho dung dịch T tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa nung đến đến khối lượng không đổi thu được 10,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 75
B. 81
C. 79
D. 64
Câu 4:
Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. NaOH
B. Br2
C. NaCl
D. Ca(OH)2
Câu 5:

Chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là

A. etyl axetat
B. vinyl axetat
C. axit fomic
D. etylenglicol
Câu 6:
Đun nóng axit acrylic với ancol metylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH2=CHCOOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3
D. C2H5COOCH3
Câu 7:
Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phản ứng sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là
A. 300
B. 360
C. 108
D. 270
Câu 8:
Chất nào sau đây thuộc loại este không no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3COOC2H5
B. CH3COOCH=CH2
C. CH3COOCH3
D. (HCOO)2C2H4
Câu 9:
Trùng hợp 5,6 lít C2H4 (đktc), nếu hiệu suất phản ứng là 90% thì khối lượng polime thu được là
A. 4,3 gam
B. 6,3 gam
C. 5,3 gam
D. 7,3 gam
Câu 10:
Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5
B. HCOOC2H5
C. CH3CH2COOCH3
D. CH3COOCH3
Câu 11:
Cho các polime: poli (vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamin, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Câu 12:

Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Saccarozơ
B. Xenlulozơ
C. Tinh bột
D. Glucozơ
Câu 13:
Polime nào sau đây là polime thiên nhiên
A. Polietilen
B. Amilopectin
C. Nilon-6
D. Cao su buna
Câu 14:
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C4H8N2O3); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 21,5 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 21,5 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 32,45
B. 28,80
C. 37,90
D. 34,25
Câu 15:
Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
A. Fe
B. Cu
C. Mg
D. Ag
Câu 16:
Tại nhiệt độ thường, triolein là chất béo ở trạng thái lỏng, có nhiều trong dầu thực vật. Công thức cấu tạo thu gọn của triolein là
A. (C17H31COO)3C3H5
B. (C17H35COO)3C3H5
C. (C15H31COO)3C3H5
D. (C17H33COO)3C3H5
Câu 17:

Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại M thu được 4,6 gam kim loại ở catot và 2,24 lít khí clo (đktc) ở anot. Kim loại M là

A. K
B. Ca
C. Na
D. Ba
Câu 18:
Polipropilen (PP) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=CHCl
B. CH3-CH3
C. CH2=CH2
D. CH2=CH-CH3
Câu 19:
Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,48 gam
B. 0,60 gam
C. 0,90 gam
D. 0,42 gam
Câu 20:

Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 10,5 gam X trong dung dịch KOH vừa đủ đến khi phan ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 14,70
B. 14,35
C. 11,90
D. 17,15
Câu 21:
. Khí X sinh ra trong quá trình đốt nhiên liệu hóa thạch, rất độc và gây ô nhiễm môi trường. Khí X là
A. NH3
B. N2
C. CO
D. H2
Câu 22:
Protein phản ứng với Cu(OH)2/OH+ tạo sản phẩm có màu đặc trung là
A. màu xanh lam
B. màu vàng
C. màu da cam
D. màu tím
Câu 23:
Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng?
A. Zn
B. Hg
C. Ag
D. Cu
Câu 24:

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh.

(b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo.

(c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.

(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.

(e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ.

(g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.

Số phát biểu đúng là

A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Câu 25:

Este X hai chức, mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glyxerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là

A. 20,60
B. 12,36
C. 10,68
D. 13,20
Câu 26:
Cho dãy các kim loại Al, Ag, Fe và Cu. Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy là
A. Fe
B. Ag
C. Cu
D. Al
Câu 27:
Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X bao gồm
A. FeCl2
B. FeCl3
C. CuCl2, FeCl2
D. FeCl2, FeCl3
Câu 28:

Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng?

 

A. Cho kim loại Hg vào dung dịch HCl
B. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeSO4
C. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3
D. Cho kim loại Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3
Câu 29:
Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng. hidrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là
A. axetilen
B. etan
C. etilen
D. metan
Câu 30:
Số lượng nguyên tử H trong glyxin là
A. 7
B. 3
C. 9
D. 5
Câu 31:

Tiến hành các thí nghiệm sau

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3

(b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm

(c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4

(d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối

Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32:
72. Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,235 mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là
A. 160
B. 74
C. 146
D. 88
Câu 33:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Triolein không phản ứng được với nước brom
B. Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol
C. Thủy phân etyl axetat thu được ancol etylic

D. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc

Câu 34:

Tiến hành thí nghiệm xà phòng hoá chất béo:

Bước 1: Cho vào bát sử nhỏ khoảng 2 ml dầu dừa và 6 ml NaOH 40%.

Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, tiếp tục khuấy đều bằng đũa thuỷ tỉnh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ thể tích hỗn hợp không đổi, rồi để nguội hỗn hợp.

Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7 – 10 ml dung dịch NaCl bão hoà nóng, khuấy nhẹ rồi để nguội hỗn hợp

Cho các phát biểu sau:

(a) Sau bước 3 thấy có chất rắn nổi lên là muối của axit béo.

(b) Thêm dung dịch NaCl nóng để làm tăng hiệu suất phản ứng.

(c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thuỷ phân không xảy

(d) Trong thí nghiệm này có thể thay dầu dừa bằng dầu nhờn bôi trơn máy.

Số phát biểu đúng là

A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 35:
Cho 0,1 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11,1 gam muối. X là
A. Alanin
B. Lysin
C. Glyxin
D. Valin
Câu 36:

Cho các phát biểu sua về cacbohidrat

(a) Fructozơ là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước

(c) Trong dung dịch, glucozơ hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam

(d) Saccarozơ có công thức phân tử là C12H22O11

(e) Glucozơ và fructozơ không phải là đồng phân của nhau

Số phát biểu đúng là

A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 37:
Cho 24 gam hỗn hợp gồm axit axetic và propan-1-ol phản ứng hết với Na dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 3,36
B. 7,84
C. 6,72
D. 4,48
Câu 38:
Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 39:
Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là
A. fructozơ
B. amilopectin
C. xenlulozơ
D. saccarozơ
Câu 40:
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C3H9N
B. C3H7N
C. C2H5N
D. C2H7N