Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 16)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là
A. NaCl.
B. KNO3.
C. Na2SO4.
D. NaOH.
Crom(III) oxit là chất rắn màu lục thẫm, được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, thủy tinh. Công thức của Crom(III) oxit là
A. Fe.
B. Ag.
C. Mg.
D. Al.
Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
A. 3FeO + 2Al → 3Fe + Al2O3.
B. 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu.
C. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.
D. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2.
Chất nào sau đây là hiđrocacbon thơm?
A. Metan.
B. Benzen.
C. Axetilen.
D. Etilen.
Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là (kim loại kiềm thổ)
A. Ca, K.
B. Ca, Ba.
C. Mg, Al.
D. Na, Ba.
Chất béo là trieste của axit béo với chất nào sau đây?
A. Ancol metylic.
B. Glixerol.
C. Ancol etylic.
D. Etylen glicol.
Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng một muối clorua kim loại?
A. Zn.
B. Ag.
C. Cu.
D. Fe.
Nhóm các kim loại nào sau đây đều dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl?
A. Fe, Ag.
B. Cu, Mg.
C. Ag, Cu.
D. Zn, Al.
Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thì thấy có
A. bọt khí bay ra.
B. kết tủa trắng xuất hiện.
C. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Chất nào sau đây không phải amino axit?.
A. Axit glutamic.
B. Alanin.
C. Etylamin.
D. Lysin.
Thành phần chính của quặng hematit đỏ là sắt(III) oxit. Công thức hóa học của sắt(III) oxit là.
A. Fe3O4.
B. Fe2O3.
C. FeO.
D. Fe(OH)3.
Nước tự nhiên có chứa những ion nào dưới đây được gọi là nước cứng tạm thời?
A. Ca2+, SO, Cl-, HCO.
B. Ca2+, Mg2+, SO.
C. Ca2+, Mg2+, HCO.
D. Ca2+, Mg2+, Cl-.
Hợp chất nào sau đây là chất lưỡng tính?
A. Al(OH)3.
B. KOH.
C. Na2CO3.
D. ZnSO4.
Phương trình điện li nào dưới đây viết không đúng?
A. NaOH → Na+ + OH-.
B. CH3COOH → CH3COO- + H+.
C. HCI → H+ + Cl-.
D. CuSO4 → Cu2+ + SO.
Chất nào sau đây không phải là este?
A. CH3COOH.
B. CH3COOC6H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. CH3COOC2H5.
Khi bị ốm, mất sức, nhiều người bệnh thường được truyền dịch đường để bổ sung nhanh năng lượng. Chất trong dịch truyền trên là
A. tinh bột.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. glucozơ.
Thủy phân 324 gam tinh bột với hiệu suất của phản ứng là 75%, khối lượng glucozơ thu được là
A. 300 gam.
B. 250 gam.
C. 360 gam.
D. 270 gam.
Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ côn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là
A. ancol metylic.
B. etanol.
C. ancol etylic.
D. phenol.
Glyxin có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3NH2.
B. NH2-CH(CH3)-COOH.
C. C2H5NH2.
D. NH2-CH2-COOH
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm.
B. Tính khử của Ag mạnh hơn tính khử của Cu.
C. Đột Fe trong khí clo dư thu được FeCl3
Để hòa tan 5,1 gam Al2O3 cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200.
B. 100.
C. 150.
D. 50.
Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C. Etilen sinh ra thưởng lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để làm sạch etilen là
A. dung dịch Na2CO3 dư.
B. dung dịch KmnO4 loãng dư.
C. dung dịch NaOH dư.
D. dung dịch brom dư.
Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây?
A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOC2H5.
C. C6H5CH=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía. Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt Y với Z.
B. Y, Z là đồng phân của nhau.
C. Phân tử khối của X bằng 342.
D. Hiđro hóa Y, Z cho cùng một sản phẩm.
Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); poli (vinylclorua); poli (etylen terephtalat); tơ nilon-6,6; poli (vinyl axetat). Số lượng polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là
B. 4.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Cho 14,6 gam Gly-Ala tác dụng hết với dung dịch HCl dư được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 28,6.
B. 19,8.
C. 21,9.
D. 23,7.
Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây?
A. AgNO3.
B. Cl2.
C. NaOH.
D. Cu.
Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 70.
B. 40.
C. 50.
D. 60.
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Có thể dùng giấm để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin).
B. Các hợp chất amino axit đều có tính lưỡng tính.
C. Cho dung dịch NaOH và CuSO4 vào dung dịch Ala-Gly-Lys thấy xuất hiện màu tím.
D. Trong dung dịch 1 mol Gly-Ala-Lys có thể tác dụng tối đa với 3 mol HCl.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
(b) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt.
(c) Cao su khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn.
(d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(e) Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh.
Số phát biểu đúng là
Cho 9,39 gam hỗn hợp E gồm X (C6H11O6N) và Y (C6H16O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng tối đa với 130 ml dung dịch KOH 1M, thu được hỗn hợp gồm hai khí (cùng số nguyên tử cacbon) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp T gồm ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của axit glutamic). Khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong T là
A. 5,84 gam.
B. 6,69 gam.
C. 5,07 gam.
D. 6,96 gam.
Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T:
(1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
(2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic.
(3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2.
(4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°).
(5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho 27,6 gam hợp chất thơm X có công thức C7H6O3 tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Để trung hòa toàn bộ Y cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch Z. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Z là
A. 31,1.
B. 56,9.
C. 62,6.
D. 58,6.
X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại kiềm, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao đều cho ngọn lửa màu vàng. Biết:
(1) X + Y → Z + H2O
(2) X + HCl → T + F + H2O
(3) Y + Ca(HCO3)2 → G↓ + X + H2O
(4) F + Z + H2O → X
Trong các phát biểu sau:
(a) Chất Y và Z làm mềm được nước có tính cứng tạm thời.
(b) Chất X và Y đều bị phân hủy ở nhiệt độ cao.
(c) Chất F có thể dập các đám cháy nhỏ trong đời sống.
(d) Trong y học, chất X được dùng để bào chế thuốc chữa bệnh đau dạ dày.
(e) Có thể sử dụng dung dịch BaCl2 để phân biệt hai chất X và Z.
(f) Chất Y được sử dụng nhiều trong công nghiệp giấy, thủy tinh, xà phòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 3.
C. 6.
D. 4.
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế etyl axetat từ axit axetic, etanol và H2SO4 (xúc tác) theo sơ đồ sau:
Sau khi kết thúc phản ứng este hóa, người ta tiến hành các bước sau:
Bước 1: Cho chất lỏng Y vào phễu chiết, lắc với dung dịch Na2CO3 đến khi quỳ tím chuyển màu xanh.
Bước 2: Mở khóa phễu chiết để loại bỏ phần chất lỏng phía dưới.
Bước 3: Thêm CaCl2 khan vào, sau đó tiếp tục bỏ đi rắn phía dưới thì thu được etyl axetat.
Cho các phát biểu sau:
(1) Dung dịch X được tạo từ axit axetic nguyên chất, etanol nguyên chất và H2SO4 98%.
(2) Nước trong ống sinh hàn nhằm tạo môi trường có nhiệt độ thấp để hóa lỏng các chất hơi.
(3) Dung dịch Na2CO3 được thêm vào để trung hòa axit sunfuric và axit axetic trong chất lỏng Y.
(4) CaCl2 được thêm vào để tách nước và ancol còn lẫn trong etyl axetat.
(5) Có thể thay thế CaCl2 khan bằng dung dịch H2SO4 đặc.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
A. 50,16.
B. 55,40.
C. 57,74.
D. 54,56.
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3, hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 13,328 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O có tỉ lệ mol 8 : 9 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 61,98.
B. 59,76.
C. 30,99.
D. 29,88
X, Y, Z là ba este đều no và mạch hở (không chứa nhóm chức khác và MX < MY < MZ). Đun nóng hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được một ancol T và hỗn hợp F chứa hai muối A và B có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 3 (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 12 gam đồng thời thu được 4,48 lít khí H2 (đo ở đktc). Đốt cháy toàn bộ F thu được Na2CO3, CO2 và 6,3 gam H2O. Số nguyên tử hiđro có trong Y là:
A. 8.
B. 6.
C. 12.
D. 10.
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó mO = 64mY/205) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,5.
B. 20,5.
C. 20,0.
D. 22,0