Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 22)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng thu được a gam Ag. Nếu cho X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì có b gam Br2 phản ứng. Tổng giá trị (a + b) là

A. 53,6.  

B. 75,2. 

C. 59,2.

D. 37,6.

Câu 2:

Cho 25,75 gam amino axit X (trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm -COOH) tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,25 gam muối. Số công thức cấu tạo của X là

A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 3:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch Fe(NO3)3.

(b) Tấm tôn (sắt tráng kẽm) bị trầy xước đến lớp sắt, để trong không khí ẩm.

(c) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.

(d) Quấn sợi dây đồng vào thanh kẽm rồi nhúng vào cốc đựng dung dịch NaCl.

Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là

A. 2.

B. 4.

C. 3. 

D. 1.

Câu 4:

Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 90%). Để có 14,85 kilogam xenlulozơ trinitrat thi khối lượng xenlulozơ cần dùng là

A. 11. 

B. 10.

C. 9. 

D. 15.

Câu 5:

Trong các polime sau: polietilen, tơ nitron (tơ olon), xenlulozơ, poli (vinyl clorua), tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp?

A. 2.

B. 3.

C. 5. 

D. 4.

Câu 6:

Nung nóng 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là

A. 150 ml.

B. 225 ml. 

C. 100 ml.

D. 75 ml.

Câu 7:

Trong các dung dịch sau: metylamin, anilin, etyl axetat, lysin. Số dung dịch làm đổi màu quỳ tím là

A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 8:

Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là

A. Thạch cao nung.

B. Thạch cao khan.

C. Đá vôi.

D. Thạch cao sống.

Câu 9:

Cho V lít khí CO ở đktc phản ứng với lượng dư hỗn hợp CuO, Fe2O3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 0,32 gam. Giá trị V là

A. 0,112. 

B. 0,224.

C. 0,448. 

D. 0,560.

Câu 10:

Cho 5,4 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thu được V lít N2O (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị V là

A. 1,26 lít.

B. 4,48 lít.

C. 2,52 lít. 

D. 3,36 lít.

Câu 11:

Este C2H5COOC2H5 có mùi thơm của dứa. Tên gọi của este này là

A. etyl butirat.

B. metyl propionat. 

C. etyl axetat.

D. etyl propionat.

Câu 12:

Chất X được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit. Công thức của X là

A. NaOH.

B. NaHCO3.

C. K2CO3.

D. Na2CO3.

Câu 13:

Al(OH)3 không tan được trong dung dịch nào sau đây?

A. BaCl2.

B. NaOH.

C. HCl. 

D. Ba(OH)2.

Câu 14:

Cho các chất sau: glixerol, ancol etylic, axit axetic, andehit fomic, phenol. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thích hợp là

A. 1. 

B. 4.

C. 2. 

D. 3.

Câu 15:

Trong các polime sau: tơ axetat, tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron. Những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là

A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6.

B. sợi bông, tơ axetat và tơ visco.

C. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. 

D. tơ visco, tơ nitron và tơ nilon-6.

Câu 16:

Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là

A. 2,7. 

B. 4,8.

C. 5,4. 

D. 3,6.

Câu 17:

Anilin phản ứng với dung dịch X tạo kết tủa trắng. Chất X là

A. NaOH.

B. Br2.

C. HCl. 

D. NaCl.

Câu 18:

Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường?

A. Al.

B. Na.

C. Cu.

D. Fe.

Câu 19:
Cho 9 gam một amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với axit HCl thu được 16,3 gam muối. Số đồng phân của X là

A. 3.  

B. 2.

C. 4.

D. 1.

Câu 20:

Cho triolein lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là

A. 2.

B. 3. 

C. 4.

D. 5.

Câu 21:

Thủy phân este X trong môi trường axit thu được metanol và axit etanoic. Công thức cấu tạo của X là

A. C2H5COOC2H5

B. C2H5COOCH3.

C. CH3COOCH3

D. CH3COOC2H5.

Câu 22:

Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch CuSO4 xM. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giả sử tất cả lượng Cu sinh ra đều bám vào đinh sắt. Giá trị của x là

A. 1,0.

B. 2,0.

C. 1,5.

D. 0,5.

Câu 23:

Lên men 45 gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là

A. 6,72.

B. 2,24.

C. 8,96.

D. 4,.48.

Câu 24:

Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy m gam X cần vừa đủ 154,56 gam O2 thu được 150,48 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là

A. 300.

B. 180.

C. 150. 

D. 120.

Câu 25:

Chất tác dụng với H2 (Ni, t°) tạo thành sobitol?

A. Saccarozơ.
B. Tinh bột.
C. Fructozơ.
D. Xenlulozơ.
Câu 26:

Chất không tham gia phản ứng thủy phân là

A. Xenlulozơ.
B. Tinh bột.
C. Glucozơ. 
D. Saccarozo.
Câu 27:

Khi đun nóng ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây?

A. Al2O3.

B. MgO.  

C. Fe2O3.

D. K2O.

Câu 28:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp M gồm ancol X, axit Y, este Z (đều no, đơn chức, mạch hở và Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon) cần dùng vừa đủ 12,32 lít O2 (đktc) sinh ra 11,2 lít CO2. Công thức của Y là

A. HCOOH
B. CH3CH2COOH
C. CH3COOH
D. CH2CH2CH2COOH
Câu 29:
Hòa tan hết 1,8 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,075 mol H2. Kim loại R là

A. Zn.

B. Ba.

C. Fe.

D. Mg.

Câu 30:

Cho các phát biểu sau

(1) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

(2) Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi.

(3) Protein được tạo nên từ các chuỗi peptit kết hợp lại với.

(4) Protein bị thủy phân nhờ xúc tác axit.

(5) Đipeptit có phản ứng màu biure.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 5. 

C. 2.

D. 3.

Câu 31:

Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam X vào nước, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 vào Y thu được m gam kết tủa. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là

A. 21,5.  

B. 15,5.

C. 23,5. 

D. 22,5.

Câu 32:

Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai?

A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2.

B. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2.

C. Phân tử X có 5 liên kết π.

D. Công thức phân tử của X là C52H102O6.

Câu 33:

Hòa tan 31,76 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được 300 gam dung dịch X. Điện phân dung dịch X (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thì thu được 283,32 gam dung dịch Y (không còn màu xanh) và có V lít khí (đktc) thoát ra ở anot. Cho Y tác dụng với Mg dư thấy giải phóng 1,344 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất phản ứng điện phân bằng 100% (bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước). Giá trị của V là:

A. 2,464. 

B. 2,520. 

C. 3,136.

D. 2,688.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+.

(b) Na2CO3 là chất được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày do dư axit.

(c) Để bảo quản kim loại kiềm nên ngâm vào ancol etylic.

(d) Thạch cao nung (CaSO4.H2O) được dùng làm chất đúc tượng, bó bột trong y tế.

(e) Quặng boxit có thành phần chính là Fe2O3.

(f) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng mạnh với nước.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 35:

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm

Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm (ảnh 1)

Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau:

(a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O.

(b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa.

(c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới.

(d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí.

(e) CaO lad chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy.

Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là

A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(1) Anilin là chất lỏng, độc, tan nhiều trong nước lạnh.

(2) Chất béo đều là các chất lỏng ở điều kiện thường.

(3) Tơ nilon-6,6 và tơ capron đều là tơ poliamit.

(4) Trong một phần tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.

(5) Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng.

(6) Axit axetic và axit 2-aminoetanoic đều có thể làm đổi màu quỳ tím thanh đỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 4.

C. 1.  

D. 3.

Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau

(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.

(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.

(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.

(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.

(f) Nung nóng Fe(NO3)3.

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là

A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 38:

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl fomat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 49,6 gam. Giá trị của m là

A. 7,2.

B. 14,4.

C. 24,8.

D. 11,2.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm 0,15 mol butađien, 0,2 mol etilen và 0,4 mol H2. Cho hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được V lít hỗn hợp Y (đktc). Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brôm dư thấy có 32 gam brôm đã phản ứng. Giá trị V là

A. 11,20.

B. 10,08.

C. 13,44.

D. 12,32.

Câu 40:

Thực hiện thí nghiệm sau:

Bước 1: Cho một lượng chất béo tristearin vào bát sứ đựng dung dịch NaOH, đun sôi nhẹ hỗn hợp trong khoảng 30 phút, đồng thời khuấy đều, để nguội hỗn hợp.

Bước 2: Rót thêm 10-15 ml dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp trên, khuấy nhẹ.

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên đó là natri stearat.

B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.

C. Sau bước 1, chất lỏng phân tách thành 2 lớp.

D. NaOH chỉ có vai trò làm chất xúc tác cho phản ứng.