Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 25)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong phân tử chất nào sau đây có liên kết ba?

A. Benzen.
B. Etilen.
C. Etan.
D. Axetilen.
Câu 2:

Nguyên tố phổ biến thứ hai ở vỏ trái đất là

A. cacbon.

B. sắt. 

C. oxi. 

D. silic.

Câu 3:

Anilin có công thức là

A. C6H5NH2.
B. CH3NH2
C. CH3NH2.
D. (CH3)2NH.
Câu 4:

Dung dịch nào sau đây có pH < 7?

A. HCl.

B. NaOH.

C. Ba(OH)2

D. NaCl.

Câu 5:

Công thức của triolein là

A. (C17H33COO)3C3H5.

B. (C17H35COO)3C3H5.

C. (C17H31COO)3C3H5.

D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 6:

Trong các ion sau, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là

A. Fe2+
B. Ag+
C. Fe3+.
D. Cu2+
Câu 7:

Chất không thủy phân trong môi trường axit là

A. xenlulozơ.
B. saccarozơ.
C. tinh bột.
D. glucozơ.
Câu 8:

Kim loại có độ cứng cao nhất là

A. Zn.

B. Cr.

C. Cu

D. Fe.

Câu 9:

Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu?

A. Na.

B. Ag.

C. Fe. 

D. Ba.

Câu 10:

Đun nóng axit acrylic với ancol etylic có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác, thu được este có công cấu tạo là

A. CH3COOCH=CH2 
B. C2H5COOCH3.
C. C2H5COOC2H5.
D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 11:

Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn?

A. CH3COOCH3 

B. C6H5NH2

C. HOOC-CH2-NH2.

D. CH3COOH

Câu 12:

Cho các kim loại: Ba, Be, Mg, Fe, K, Ca. Số kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là

A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 13:

Dãy gồm các kim loại có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện là

A. Ca, Al, Fe.

B. Cu, Fe, Pb.

C. K, Zn, Ag.

D. Fe, Cu, Mg.

Câu 14:

Công thức cấu tạo của glyxin là

A. H2N-CH2-COOH.

B. H2N(CH2)2COOH.

C. C6H5NH2.

D. H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 15:

Chất X thường được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Chất Y có thể được điều chế bằng phản ứng lên men chất X. Để đề phòng sự lây lan của đại dịch Covid-19, Bộ y tế hướng dẫn người dân nên đeo khẩu trang nơi đông người, rửa tay nhiều lần bằng xà phòng hoặc các dung dịch sát khuẩn có pha thành phần chất Y. Các chất X và Y lần lượt là

A. saccarozơ và glucozơ.

B. saccarozơ và etanol.

C. tinh bột và glucozơ. 

D. glucozơ và etanol.

Câu 16:

Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học?

A. Đốt dây sắt trong khí clo.

B. Cho lá đồng vào dung dịch gồm Fe2(SO4)3 và H2SO4.

C. Cho lá kẽm vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4.

D. Cho lá nhôm vào dung dịch NaOH.

Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.

B. Tinh bột có phản ứng tráng bạc.

C. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3.

D. Dung dịch saccarozơ phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 18:

Cho 2,24 gam Fe vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 8,64.

B. 12,96.

C. 16,20

D. 10,88.

Câu 19:

Cho các dung dịch AgNO3, FeCl2, HNO3, H2SO4 loãng, FeCl3. Số dung dịch phản ứng được với Cu là

A. 5
B. 3.
C. 4. 
D. 2.
Câu 20:

Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 7,776 gam Ag. Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. Giá trị của m là

A. 9,0.

B. 8,1.

C. 14,4.

D. 18,0

Câu 21:

Nung m gam hỗn hợp Zn và Fe trong không khí, thu được 31,3 gam hỗn hợp X chỉ chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn 15,65 gam X cần vừa đủ 250 ml dung dịch HCl 2M. Giá trị m là

A. 35,3.

B. 39,3.

C. 27,3.

D. 23,3.

Câu 22:

Thủy phân hoàn toàn 7,74 gam vinyl axetat trong 100 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng, thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được m gam rắn. Giá trị của m là

A. 7,38.

B. 7,78. 

C. 8,82

D. 9,38.

Câu 23:

Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M và CuSO4 0,4M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là

A. 42,9.
B. 33,1.
C. 45,5.
D. 40,5.
Câu 24:

Chất X (chứa vòng benzen) có công thức phân tử C7H6O2, tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là

A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 25:

Dẫn V lít CO2 vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 aM thu được 10 gam kết tủa. Dẫn 3V lít CO2 vào bình đựng 500 ml dung dịch Ca(OH)2 aM cũng thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,6. 

B. 0,4.

C. 0,8.

D. 0,5.

Câu 26:

Cho các polime: tinh bột, poli(metyl metacrylat), xenlulozơ, tơ capron, tơ tằm, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Câu 27:

Amino axit thiên nhiên X trong phân tử có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 26,7 gam X phản ứng với lượng dư dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa 37,65 gam muối. Công thức của X là

A. H2N-[CH2]2-COOH

B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-[CH2]3-COOH.

D. H2N-CH(CH3)-COOH.

Câu 28:

Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam C2H5OH với 4,8 gam CH3COOH có H2SO4, đặc làm chất xúc tác, thu được m gam este. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là

A. 6,336. 

B. 7,822

C. 7,920.

D. 7,040.

Câu 29:

Thực hiện các thi nghiệm sau:

(a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2.

(b) Nhiệt phân NaNO3 ở nhiệt độ cao.

(c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2.

(d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3.

(e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Na2S.

Số thí nghiệm có thể tạo thành chất khí sau phản ứng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2.

Câu 30:

Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là

A. 36,64
B. 18,28 
C. 35,52.
D. 36,56.
Câu 31:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hợp chất H2NCH2COOCH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl.

(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp giữa axit ađipic và hexametylen diamin.

(c) Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.

(d) Amilopectin và cao su lưu hóa là các polime có cấu tạo mạch phân nhánh.

(c) Nhiệt độ nóng chảy của tristearin cao hơn của triolein.

(g) Dung dịch nước mía có thế hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 32:

Cho 8,4 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 13,875. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,025.
B. 0,175. 
C. 0,225.
D. 0.250.
Câu 33:

Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở A và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol M thu được N2; 8,46 gam H2O và 7,168 lít CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng amin Y trong M là

A. 9,60%

B. 16,67%

C. 15,68%

D. 5,53%

Câu 34:

Cho chất hữu cơ E có công thức phân từ C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol

(1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O

(2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z

(3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3

(4) Y + HCl → F + NaCl

Cho các phát biểu sau:

(a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

(b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH.

(c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc.

(d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2.

(e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.

Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

Câu 35:

Cho các phát biểu sau:

(a) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 1:2) tan hết trong nước dư.

(b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện bọt khí.

(e) Phèn chua được sử dụng làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

(d) Sục 2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaOH và a mol Ba(OH)2 thu được kết tủa.

(e) Gang, thép để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học.

(f) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư.

Số phát biểu đúng là

A. 4.

B. 3.

C. 5.

D. 2

Câu 36:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4-5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm CH3COONa, NaOH, CaO.

Bước 2: Nút ống nghiệm nút bằng cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm.

Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn.

Cho các phát biểu sau:

(a) Thí nghiệm trên là thí nghiệm điều chế etan.

(b) Nếu thay CH3COONa bằng HCOONa thì sản phẩm phản ứng vẫn thu được hiđrocacbon.

(c) Dẫn khí thoát ra vào dung dịch Br2 hoặc dung dịch KMnO4 thì các dung dịch này bị mất màu.

(d) Nên lắp ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống.

(e) Muốn thu khí thóat ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước.

Số phát biểu đúng là

A. 1.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 37:

Nung nóng 0,63 mol hỗn hợp X gồm Mg, Fe(NO3)2 và FeCO3 trong một bình kín đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 22,8. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 2,35 mol HCl và 0,19 mol HNO3 đun nhẹ thu được dung dịch A và V lít hỗn hợp khó B (đktc) gồm NO, N2O. Cho toàn bộ A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 0,224 mol NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và 206,685 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 3,584.  

B. 4,032. 

C. 5,376.

D. 6,272.

Câu 38:

Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hiđrocacbon mạch hở có số liên kết pi (π) nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỉ lệ mol nX:nY= 1 : 5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17 gam hỗn hợp Z cần dùng vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hiđrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 71%.

B. 79%. 

C. 57%. 

D. 50%.

Câu 39:

Hỗn hợp X gồm andehit malonic, vinyl fomat, ancol etylic, ancol anlylic. Đốt cháy hoàn toàn 4,82 gam hỗn hợp X thu được 0,22 mol CO2 và 0,21 mol nước. Lấy 7,23 gam hỗn hợp X đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đem trung hòa dung dịch sau phản ứng, rồi lấy toàn bộ dung dịch thu được tham gia phản ứng tráng bạc thu được tối đa m gam bạc. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 19,45.

B. 15,00.

C. 13,00.

D. 21,75.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E thu được 0,43 mol khí CO­2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng 200 gam dung dịch NaOH 12% rồi cô cạn dung dịch thu được phần hơi Z có chứa chất hữu cơ T. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na, sau phản ứng khối lương bình tăng 188,85 gam đồng thời thoát ra 6,16 lít khí H2 (đktc). Biết tỉ khối của T so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 41,3%.

B. 43,5%.

C. 48,0%.

D. 46,3%