Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 26)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?

A. Fe

B. Na

C. Ag

D. Cu

Câu 2:

Khi cho este E có công thức phân tử C3H6O2 tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được muối và etanol. Este E có tên gọi là

A. Metyl propionat

B. Etyl axetat 

C. Metyl axetat

D. Etyl fomat

Câu 3:

Hòa tan hết 1,92 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,792 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là

A. Zn

B. Fe

C. Ca

D. Mg

Câu 4:

Al(OH)3 không tan được trong dung dịch chứa chất nào sau đây?

A. HCl

B. NaCl 

C. Ba(OH)2

D. HNO3

Câu 5:

Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo?

A. Tơ capron

B. Tơ tằm 

C. Tơ nilon-6

D. Tơ visco

Câu 6:

Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?

A. Benzen

B. Metan 

C. Toluen

D. Axetilen

Câu 7:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào dưới đây?

A. Fe(OH)3

B. Fe(NO3)2 

C. Fe2(SO4)3

D. Fe2O3

Câu 8:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu?

A. KCl
B. Na2SO4
C. HNO3
D. Na2CO3
Câu 9:

Cho vào ống nghiệm 3 – 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 – 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 – 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là

A. Glyxerol. 

B. Saccarozơ.

C. Etylen glycol. 

D. Etanol.

Câu 10:

Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

A. Fe

B. Cu

C. Ag

D. Al

Câu 11:

Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương?

A. Thạch cao nung (CaSO4.H2O)

B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)

C. Đá vôi (CaCO3)

D. Vôi sống (CaO)

Câu 12:

Dùng Al dư khử hoàn toàn 6,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là

A. 3,16 gam

B. 2,80 gam

C. 4,48 gam 

D. 2,24 gam

Câu 13:

Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit?

A. H2S và N2 

B. CO2 và O2 

C. SO2 và NO2

D. NH3 và HCl

Câu 14:

Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: Ca2+ + CO → CaCO3?

A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl              

B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

C. Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O

D. Ca(OH)2 + (NH4)2CO3 → CaCO3 + 2NH3 + 2H2O

Câu 15:

Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 16:

Công thức của triolein là

A. (C2H5COO)3C3H5

B. (C17H35COO)3C3H5

C. (C17H33COO)3C3H5 

D. (HCOO)3C3H5

Câu 17:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Poli(vinyl clorua)

B. Poli(metyl metacrylat)

C. Poli(etylen teraphtalat)

D. Polibutadien

Câu 18:

Trong các ion kim loại sau đây, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

A. Ag+

B. Mg2+ 

C. Fe2+

D. Al3+

Câu 19:

Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozơ là

A. 11

B. 12 

C. 22

 D. 6

Câu 20:

Chất X có công thức Fe(OH)2. Tên gọi của X là

A. sắt (III) hidroxit 

B. sắt (II) oxi

C. sắt (II) hidroxit

D. sắt (III) oxi

Câu 21:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2?

A. HCl

B. Na2SO4

C. KCl

D. KNO3

Câu 22:
Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
A. Ba 
B. Na 
C. Fe 
D. Al
Câu 23:

Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng?

A. CH3-CH(NH2)-COOH

B. CH3NH2         

C. NH2CH2COOH 

D. HOOC-[CH2]2-CH(NH2)-COOH

Câu 24:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Alanin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa

B. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure

C. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ

D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi

Câu 25:

Chất X mạch hở có công thức phân tử C6H8O2. Từ X thực hiện các phản ứng sau:

(a) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (t°)

(b) Y + H­2SO4 → Na2SO4 + T

(c) Z + O2 → CH3COOH + H2O (enzim)

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử chất Y có 2 nhóm –CH2-.

B. Chất T có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.

C. Chất X có 3 công thức cấu tạo phù hợp.

D. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất T.

Câu 26:

Cho các phát biểu sau:

(a) Vải làm từ chất liệu nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm.

(b) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein.

(e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

(d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 4.

C. 1. 

D. 2.

Câu 27:
Thủy phân 24,36 gam Gly-Ala-Gly trong dung dịch HCl dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 41,82
B. 37,50
C. 40,42
D. 38,45
Câu 28:

Cho các chất: metylamin, xenlulozơ, vinyl axetat, glyxin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

Câu 29:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag

B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2 có xảy ra ăn mòn điện hóa học

C. Kim loại Cu khử được ion Fe3+ trong dung dịch

D. Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu

Câu 30:

Tiến hành các thí nghiệm sau:

(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ba(OH)2

(b) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3

(c) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư

(d) Cho hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch HCl dư

(e) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2

Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 31:

Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2

A. 4. 

B. 3.

C. 5. 

D. 6.

Câu 32:

Cho m gam tinh bột lên men thành ancol (rượu) etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 550. 
B. 810.
C. 650.
D. 750
Câu 33:

Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là?

A. Glucozơ và sobitol.

B. Fructozơ và sobitol.

C. Glucozơ và fructozơ. 

D. Saccarozơ và glucozơ.

Câu 34:

Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là

A. 9,38%.

B. 8,93%.

C. 6,52%.

D. 7,55%.

Câu 35:

Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:

Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất.

Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%.

Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/NH3, sau đó đun nóng.

Nhận định nào sau đây đúng?

A. Sau bước 2 nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím.

B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH.

C. Sau bước 1 trong cốc thu được hai loại monosaccarit.

D. Sau bước 3 trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc.

Câu 36:

Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y:

Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa.

Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z.

Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là

A. 5,56 và 6%. 

B. 11,12 và 56%.

C. 11,12 và 44%. 

D. 5,56 và 12%.

Câu 37:
Hỗn hợp X gồm axit panmitic; axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat; natri stearat. Giá trị của a là:

A. 25,86. 

B. 26,40. 

C. 27,70.

D. 27,30.

Câu 38:

Hòa tan hoàn toàn 8,976 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Cu2S và Cu trong 864 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,186 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 11,184 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe, biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của NO là NO. Giá trị của m là

A. 16,464.

B. 8,4.

C. 17,304. 

D. 12,936.

Câu 39:

Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Na2SO4. Khối lượng kết tủa (m gam) thu được phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (n mol) được biểu diễn bằng đồ thị như hình sau:

Cho từ từ từng giọt dung dịch Ba(OH)2 loãng đến dư vào dung dịch chứa a mol Al2(SO4)3 (ảnh 1)

Giá trị tỉ lệ a : b tương ứng là

A. 1:1.
B. 2:3.
C. 1:2.  
D. 2:5.
Câu 40:

Hỗn hợp X gồm metyl amino axetat (NH2-CH2-COOCH3), axit glutamic và vinyl fomat. Hỗn hợp Y gồm etilen và metylamin. Để đốt cháy hoàn toàn x mol X và y mol Y thì tổng số mol O2 cần dùng vừa đủ là 2,28 mol, thu được H2O, 0,2 mol N2 và 1,82 mol CO2. Mặt khác, để phản ứng hết với x mol X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 2M, đun nóng. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là

A. 250.

B. 125. 

C. 500.

D. 400.