Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề 28)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:
Tên gọi của este CH3COOCH3
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl fomat.
D. etyl fomat.
Câu 2:

Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây?

A. FeO. 

B. Fe(OH)3

C. Fe2(SO4)3

D. Fe(NO3)3.

Câu 3:

Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?

A. Etylamin. 

B. Axit glutamic.

C. Glyxin.

D. Lysin.

Câu 4:

Công thức của natri sunfat là

A. Na2CO3.

B. Na2SO3

C. Na2SO4

D. Na2S.

Câu 5:

Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?

A. Ba. 

B. K.

C. Al.

D. Na.

Câu 6:

Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. K.
B. Na.
C. Mg.
D. Fe.
Câu 7:

Công thức phân tử của glyxin là

A. C5H12NO2.
B. C2H5NO2.
C. C4H9NO2.
D. C3H7NO2.
Câu 8:

Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng tạm thời?

A. Ca(OH)2

B. KCl.

C. NaNO3.

D. Ca(NO3)2.

Câu 9:

Thủy phân triolein ((C17H33COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là

A. HCOONa.

B. C2H3COONa.

C. C17H35COONa.

D. C17H33COONa.

Câu 10:
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa màu vàng?

A. Butan.

B. Propin. 

C. Propen.

D. Etan.

Câu 11:
Dung dịch nào có pH lớn nhất trong các dung dịch có cùng nồng độ 0,1 mol/l sau đây?

A. Ca(OH)2.

B. Na2SO4

C. NaOH.

D. HCl.

Câu 12:

Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là

A. 12. 

B. 11. 

C. 22.

D. 6.

Câu 13:

Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng?

A. Polietilen.

B. Poli(vinyl clorua). 

C. Polibutađien.

D. Nilon-6,6.

Câu 14:

Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh. Chất X là

A. N2.

B. H2.

C. CO2.

D. O2.

Câu 15:
Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước gọi là thạch cao sống. Công thức của thạch cao sống là
A. Ca(OH)2
B. CaSO4.2H2O.
C. CaCl2.H2O.
D. CaCO3.
Câu 16:

Dung dịch chất nào sau đây tác dụng được với Al2O3?

A. CaCl2.

B. NaCl.

C. NaNO3.

D. Ba(OH)2.

Câu 17:

Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Ag.

B. Fe.

C. K.

D. Cu.

Câu 18:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí CO2?

A. CaCO3.

B. Al.

C. Ba(OH)2

D. Fe3O4.

Câu 19:

Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ca(HCO3)2 tạo kết tủa trắng?

A. NaCl.

B. HCl.

C. NaOH.

D. NaNO3.

Câu 20:

Ở điều kiện thường, kim loại Fe không tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. H2SO4 loãng.

B. AgNO3.

C. HCl.

D. NaCl.

Câu 21:

Kim loại R tác dụng với oxi, thu được oxit trong đó oxi chiếm 40% về khối lượng. Kim loại R là

A. Ca.

B. Fe.

C. Zn.

D. Mg.

Câu 22:

Đốt cháy hoàn toàn cacbohiđrat X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 39,4.
B. 19,7. 
C. 29,55.
D. 59,1.
Câu 23:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Dung dịch alanin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

B. Ở điều kiện thường metylamin là chất khí, ít tan trong nước.

C. Dung dịch protein có phản ứng màu biure.

D. Phân tử tripeptit có chứa 3 liên kết peptit.

Câu 24:

Trong các tơ: capron, xenlulozơ axetat, visco, nilon-6,6, số tơ bán tổng hợp là

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 25:

Cho vào ống nghiệm, 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 3 giọt dung dịch NaOH 10%, lắc nhẹ, thấy xuất hiện kết tủa màu xanh của Cu(OH)2. Sau đó, tiếp tục nhỏ vào ống nghiệm đó 4 giọt chất X, lắc đều, thấy kết tủa tan và tạo thành dung dịch màu xanh lam. Chất X là

A. phenol.

B. glixerol. 

C. metanol. 

D. etanol.

Câu 26:

Cho dung dịch KOH (dư) vào dung dịch gồm CuCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 (dư), thu được dung dịch chứa muối

A. Al(NO3)3 và Cu(NO3)2

B. Cu(NO3)2.

C. Cu(NO3)2 và KNO3

D. Al(NO3)3.

Câu 27:

Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Phân tử khối của Y bằng 342.

B. X được sử dụng làm thuốc súng không khói.

C. Y dễ tan trong nước. 

D. X làm mất màu nước brom.

Câu 28:

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa.

B. Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa.

C. Phèn chua được sử dụng làm trong nước đục.

D. Kim loại Cu oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch.

Câu 29:

Để phản ứng vừa đủ với 7,5 gam glyxin cần V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là

A. 200.

B. 100.

C. 150.

D. 50.

Câu 30:

Hòa tan hết 6,72 gam Fe trong dung dịch HCl, thu được V ml khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 2016.
B. 4032.
C. 3024. 
D. 2688
Câu 31:

Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây:

- Bước 1: Lấy ống nghiệm đã được làm sạch, cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch AgNO3 1%.

- Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm trên, lắc đều đến khi kết tủa vừa tan hết.

- Bước 3: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Đun nóng nhẹ ống nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở bước 3, xảy ra phản ứng oxi hóa glucozơ bởi dung dịch AgNO3/NH3.

(b) Kết thúc bước 3, thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương.

(c) Ở bước 2, ban đầu thấy xuất hiện kết tủa vàng, sau đó kết tủa tan.

(d) Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì hiện tượng quan sát được vẫn không đổi.

 

(e) Ở bước 2, nếu thay NH3 bằng NaOH thì hiện tượng quan sát được vẫn không đổi.

Số phát biểu đúng là

A. 2.

B. 1.

C. 3.

D. 4.

Câu 32:

Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp gồm este X (C3H6O2) và este Y (C7H6O2) cần dùng vừa đủ 320 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam hỗn hợp Z gồm ba muối. Giá trị của m là

A. 35,92.

B. 34,80.

C. 32,64. 

D. 33,76.

Câu 33:

Hỗn hợp E gồm amin T (no, đơn chức, có bậc khác 1) và hai hiđrocacbon X, Y (X kém Y một nguyên tử C; số mol của X gấp 1,5 lần số mol của T). Đốt cháy 0,24 mol E cần dùng vừa đủ 0,76 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc (dư), chỉ thấy thoát ra khí N2 và khối lượng bình tăng 30,88 gam. Mặt khác, khi đun nóng 3,84 gam E với H2 (xúc tác Ni) thì lượng H2 phản ứng tối đa là a mol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,04.

B. 0,16.

C. 0,05. 

D. 0,02.

Câu 34:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư).

(b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư).

(c) Cho hỗn hợp Ca và KHCO3 vào nước (dư).

(d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư).

(e) Cho hỗn hợp Na2CO3 và KHSO4 vào nước (dư).

Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn?

A. 5.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 35:

Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,036 mol Zn(NO3)2 và 0,06 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 6,3 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 8,004 gam. Giá trị của m là

A. 4,320.

B. 3,432. 

C. 4,860.

D. 2,424.

Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Nước ép quả nho chín có phản ứng tráng bạc.

(b) Dùng quỳ tím có thể phân biệt được ba dung dịch riêng biệt: anilin, lysin và axit glutamic.

(c) Thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH (dư), thu được natri axetat và phenol.

(d) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

(e) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan trong các dung môi hơn cao su không lưu hóa.

(g) Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.

Số phát biểu đúng là

A. 5.

B. 4.

C. 3.

D. 6.

Câu 37:

Hỗn hợp X gồm triglixerit T và axit béo Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a mol CO2 và b mol H2O (a - b = 0,12). Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,24 mol NaOH, thu được glixerol và 68,28 gam hỗn hợp hai muối natri oleat, natri panmitat. Phần trăm khối lượng của triglixerit T trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 82,64.

B. 40,13.

C. 56,65. 

D. 42,24.

Câu 38:

Chất X có công thức phân tử là C6H8O4. Cho 1 mol chất X phản ứng hết với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 1 mol chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất Q, tỉ khối của Q so với Z bằng 1,4375. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. Cho T phản ứng với HCl, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các phát biểu về X, Y, Z, T, Q như sau:

(a) Chất Z có khả năng làm mất màu nước brom.

(b) Chất Y có công thức phân tử là C4H4O4Na=2.

(c) Chất T không có đồng phân hình học.

(d) Chất X phản ứng tối đa với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1 : 2.

(e) Chất Q phản ứng với Na theo tỉ lệ mol 1 : 1.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 39:

Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm CO2 và hơi nước qua than nung đỏ, thu được 0,32 mol hỗn hợp CO, CO2, H2. Dẫn toàn bộ Y vào dung dịch KHCO3 (x mol) và K2CO3 (y mol), thu được dung dịch Z chứa 25,52 gam chất tan, khí thoát ra còn CO, H2. Cô cạn Z, nung đến khối lượng không đổi, thu được 19,32 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,08.

B. 0,06.

C. 0,10.

D. 0,12.

Câu 40:

Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và axit cacboxylic Y hai chức (X và Y đều mạch hở, không no có một liên kết đôi C=C trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng E, thu được 0,43 mol khí CO2 và 0,32 mol hơi nước. Mặt khác, thủy phân 46,6 gam E bằng lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thu được phần hơi có chứa chất hữu cơ Z và 55,2 gam muối khan. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 16. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 48.

B. 41,5.

C. 46,5.

D. 43,5.