Bộ đề thi thử THPT Quốc gia năm 2022 môn Hóa có lời giải (Đề18)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

A. Alanin.

B. Lysin.

C. Metylamin. 

D. Axit glutamic.

Câu 2:

Chất nào sau đây có thể làm mềm được cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

A. Ca(OH)2

B. NaCl. 

C. NaOH.

D. Na3PO4.

Câu 3:

Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất?

A. Cd. 

B. Ni.

C. Cs. 

D. Cr.

Câu 4:

Cấu hình electron của các kim loại kiềm có dạng

A. [khí hiếm] ns1.

B. [khí hiếm] ns2.        

C. [khí hiếm] ns2 np1.

D. [khí hiếm ns2 np2.

Câu 5:

lon Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn ion nào sau đây?

A. Cu2+.

B. Fe2+.

C. Ag+.

D. Zn2+.

Câu 6:

Muối nào sau đây là muối axit

A. NH4NO3.

B. NaHCO3.

C. Na3PO4

D. CH3COOK.

Câu 7:
Phản ứng điều chế kim loại nào dưới đây không thuộc phương pháp nhiệt luyện?

A. Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu.

B. CuO + H2 → Cu + H2O.

C. 2Al + Cr2O3 → 2Cr + Al2O3

D. 3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2.

Câu 8:

Polime nào sau đây có tính dẻo?

A. Poli(hexametylen adipamit).

B. Poli(butadien stiren).      

C. Poliisopren.

D. Polistiren

Câu 9:
Trong phân tử hợp chất hữu cơ nào sau đây có liên kết peptit?

A. xenlulozơ. 

B. protein. 

C. tinh bột. 

D. glucozơ.

Câu 10:

Các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong

A. rượu. 

B. dầu hỏa.

C. xút. 

D. nước.

Câu 11:

Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. Công thức hóa học của thạch cao sống là

A. MgCO3.

B. CaSO4.2H2O.

C. CaSO4.H2O.

D. CaCO3.

Câu 12:

Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch thành Fe?

A. Mg.

B. Ag.

C. Cu.

D. Na

Câu 13:

Amin nào sau đây là amin bậc 2?

A. Etylamin.

B. Anilin.

C. Dimetylamin.

D. Trimetylamin.

Câu 14:
Chất nào sau đây là anken?

A. C2H2.

B. C2H6.

C. C6H6.

D. C2H4.

Câu 15:

Chất nào sau đây ở trạng thái rắn gọi là nước đá khô?

A. CO.

B. N2.

C. H2O.  

D. CO2.

Câu 16:

Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo dung dịch kiềm?

A. Be. 

B. Mg. 

C. Na.

D. Al.

Câu 17:

Thủy phân hoàn toàn một lượng triolein trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 1 mol glyxerol và

A. 3 mol axit oleic.

B. 1 mol natri oleat.

C. 1 mol axit oleic.

D. 3 mol natri oleat.

Câu 18:

Este CH3COOC2H5 có tên gọi là

A. metyl axetat.

B. etyl fomat.

C. metyl propionat. 

D. etyl axetat.

Câu 19:

Kim loại X tan trong dung dịch HCl nhưng không tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. Kim loại X là

A. Zn.

B. Mg.

C. Al.

D. Cu.

Câu 20:

Để tráng một lớp Ag lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là

A. glucozơ. 

B. tinh bột. 

C. etyl axetat. 

D. saccarozơ.

Câu 21:

Tiến hành thí nghiệm sau: Lấy ba ống nghiệm sạch, thêm vào mỗi ống 2 ml nước cất, sau đó cho vào mỗi ống vài giọt anillin, lắc kĩ.

- Ống nghiệm thứ nhất: Để nguyên.

- Ống nghiệm thứ hai: Nhỏ từng giọt dung dịch HCl đặc, lắc nhẹ.

- Ông nghiệm thứ ba: Nhỏ từng giọt dung dịch nước brom, lắc nhẹ.

Cho các phát biểu sau:

(a) Ở ống nghiệm thứ nhất, anilin hầu như không tan và nổi trên nước.

(b) Ở ống nghiệm thứ hai, thu được dung dịch đồng nhất.

(c) Ở ống nghiệm thứ ba, nước brom mất màu và có kết tủa trắng.

(d) Phản ứng ở ống nghiệm thứ hai chứng tỏ anilin có tính bazơ.

(e) Ở ống nghiệm thứ ba, nếu thay anilin bằng phenol thì thu được hiện tượng tương tự.

Số phát biểu đúng là

A. 3.

B. 5.

C. 4. 

D. 2.

Câu 22:

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại M (hoá trị II) với cường độ dòng điện không đổi 1,93A, cho đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì hết 6400 giây và khối lượng catot tăng 3,712 gam. Kim loại M là

A. Fe.

B. Ni. 

C. Cu.  

D. Zn.

Câu 23:

Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng) thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 85,5.

B. 81,2. 

C. 83,2. 

D. 79,2.

Câu 24:

Chất X là một amin bậc 3 điều kiện thường ở thể khí. Lấy 7,08 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là

A. 12,82 gam. 

B. 14,38 gam.  

C. 10,73 gam. 

D. 11,46 gam.

Câu 25:

Nung nóng 11,84 gam hỗn hợp Fe, Cu trong bình kín chứa oxi, thu được 15,84 gam hỗn hợp X. Hoà tan X trong dung dịch HCl, không thấy có khí thoát ra và thu được dung dịch Y (gồm ba muối). Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch AgNO3 thu được dung dịch Z chứa 44,08 gam chất tan và m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 71,75. 

B. 29,16.

C. 73,91.

D. 100,91.

Câu 26:

Hỗn hợp X chứa một axit đơn chức, một ancol hai chức và một este hai chức (các chất đều no, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol X cần 10,752 lít khí O2. Sau phản ứng thấy khối lượng của CO2 lớn hơn khối lượng của H2O là 10,84 gam. Mặt khác, 0,09 mol X tác dụng vừa hết với 0,1 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan và một ancol Y, có tỉ khối hơi so với không khí là 2,62. Giá trị của m là

A. 8,4.

B. 8,2.

C. 9,8. 

D. 6,8.

Câu 27:

Hỗn hợp X gồm hai este có cùng công thức phân tử C9H10O2 đều chứa vòng benzen. Để phản ứng hết với 22,5 gam hỗn hợp X cần tối đa 11,2 gam KOH trong dung dịch, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được chất rắn E chỉ gồm hai muối Y, Z (biết 90 < MY < MZ). Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 67%.

B. 71%. 

C. 52%.

D. 65%.

Câu 28:

Chất X, Y và Z là những cacbohiđrat có đặc điểm: X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng. Y là loại đường phổ biến nhất, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường. Sự dư thừa Z trong máu người là nguyên nhân gây ra bệnh tiểu đường. Chất X, Y và Z lần lượt là:

A. tinh bột, saccarozơ và fructozơ.

B. tinh bột, saccarozơ và glucozơ.

C. xenlulozơ, fructozơ và glucozơ.

D. xenlulozơ, saccarozơ và fructozơ.

Câu 29:

Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hiđrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 54,34. 

B. 53,85.

C. 51,52.

D. 55,35.

Câu 30:

Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:

(a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (đun nóng)

(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4

(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)

(d) X3 + 2X2 ↔ X5 + 2H2O (đun nóng, H2SO4 đặc xúc tác)

Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là:

A. 194.

B. 222.

C. 118.

D. 90.

Câu 31:

Cho các loại tơ: capron, xenlulozơ axetat, tơ tằm, nitron, nilon-6,6. Số tơ thuộc loại poliamit là

A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 32:

Ngâm thanh Cu vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào X, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là

A. Fe(NO3)2
B. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.
C. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.      
D. Fe(NO3)3.
Câu 33:

Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Cho m gam X thực hiện phản ứng tráng bạc, thu được 0,2 mol kết tủa. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X thì cần a mol O2, thu được CO2 và 1,26 mol H2O. Giá trị của a là

A. 0,16.

B. 1,92.

C. 1,32.

D. 1,26.

Câu 34:

Cho các phát biểu sau:

(a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa, da nhân tạo...

(b) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất giấy viết, tơ nhân tạo.

(c) Dùng giấm ăn có thể làm sạch được các vết gỉ kim loại hoặc làm tan cặn trong phích nước.

(d) Có thể tận dụng dầu ăn, mỡ phế thải để sản xuất glixerol và xà phòng.

(e) Khi nấu riêu cua, gạch cua nổi lên là hiện tượng hoá học.

Số phát biểu đúng là

A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 35:

Phát biểu nào sau đây sai?

A. Ancol metylic được dùng trong chế biến thực phẩm. 

B. Trong thành phần của sữa chua có chứa axit lactic.

C. Fomalin được dùng để ngâm xác động vật.

D. Uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.

Câu 36:

Cho các phát biểu sau:

(a) Để tinh chế Ag bị lẫn tạp chất Fe, có thể dùng dung dịch FeCl3.

(b) Khi vỡ nhiệt kế thuỷ ngân, để loại bỏ thủy ngân thì phương pháp hiệu quả nhất là dung bột lưu huỳnh.

(c) Gắn những khối kẽm lên vỏ tàu bằng thép (phần ngâm trong nước) để bảo vệ vỏ tàu là phương pháp điện hoá.

(d) Sắt tây là sắt trang thiếc được dùng làm đồ hộp đựng thực phẩm. Nếu lớp thiếc bị xước sâu tới lớp sắt thì sắt bị ăn mòn trước.

(e) Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu bám vào mẩu Na.

Số phát biểu đúng là

A. 2. 

B. 5.

C. 4. 

D. 3.

Câu 37:

Thực hiện các thí nghiệm sau:

(a) Cho hỗn hợp gồm 0,15 mol Ba và 0,12 mol Al2O3 vào nước dư.

(b) Cho 0,2 mol Na vào 100 ml dung dịch chứa 0,2 mol CuSO4.

(c) Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(d) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.

(e) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2,4a mol NaOH.

Khi phản ứng trong các thí nghiệm trên kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan?

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 5.

Câu 38:

Cho 9,15 gam hỗn hợp Na, Ba tan hết trong nước dư, thu được dung dịch X và 2,24 lít khí H2. Thể tích dung dịch HCl 2M cần để trung hoà X là

A. 200 ml 

B. 100 ml.

C. 50 ml.  

D. 150 ml.

Câu 39:

Hợp chất hữu cơ X có chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng vừa đủ 0,0875 mol O2. Sau phản ứng cháy, sục toàn bộ sản phẩm vào nước vôi trong dư. Sau các phản ứng hoàn toàn, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336 lít khí thoát ra ở đktc. Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một  muối axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm –COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là:

A. 5,80. 

B. 6,14. 

C. 6,48.

D. 5,44.

Câu 40:

Phát biểu nào sau đây đúng?

A. 1 mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với 1 mol NaOH hoặc 2 mol HCl.

B. Có 4 amin đều có công thức phân tử là C3H9N.

C. Cho dung dịch anbumin (lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2, xuất hiện màu xanh.

D. Peptit Ala-Gly-Val-Gly thuộc loại tripeptit.