CẢ NƯỚC ĐI LÊN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
“Thống nhất đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách quan của sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam” là nhận định của
A. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
B. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (9-1975).
C. Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước (11-1975).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7-1973).
Yêu cầu bức thiết nhất của nước ta trong năm đầu tiên sau kháng chiến chống Mỹ thắng lợi là gì?
A. Đi lên xây dựng CNXH.
B. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Xây dựng và củng cố chính quyền cách mạng.
D. Thành lập chính quyền ở những vùng mới giải phóng.
Nội dung nào dưới đây giải thích không đúng về ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1975 - 1976)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để Việt Nam gia nhập ASEAN.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp cho cả dân tộc.
C. Tạo điều kiện thuận lợi để tiếp tục hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực còn lại.
D. Tạo nên những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ quốc tế.
Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới về chính trị được đề ra tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (1986)?
A. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Xây dựng nền dân chủ, đảm bảo quyền lực thuộc về nhà nước.
Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ tháng 12 – 1986)?
A. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa.
D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp
Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến viêc Đảng Cộng Sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12 – 1986) là
A. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam Á.
B. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô.
D. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới.
Quan điểm đổi mới của Đảng Cộng Sản Việt Nam (từ tháng 12 – 1986) không có nội dung nào dưới đây?
A. Lấy đổi mới chính trị làm trọng tâm.
B. Đi lên chủ nghĩa xã hội bằng những biện pháp phù hợp.
C. Không thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
D. Đổi mới toàn diện và đông bộ.
Những thành tựu Việt Nam đạt được trong việc thực hiện kế hoạch 5 năm (1986 – 1990) chứng tỏ điều gì?
A. Đường lối đổi mới của đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới cơ bản là phù hợp.
B. Việt Nam đã thoát khỏi tình trang khủng hoảng kinh tế - xã hội.
C. Đường lối đổi mới về cơ bản là đúng đắn cần phải có những bước đi phù hợp.
D. Việt Nam đã giải quyết được sự mất cân đối của nền kinh tế.
Ý nào sau đây không phải là thuận lợi cơ bản của nước ta sau 1975?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân căn bản hoàn thành.
B. Đất nước đã hoà bình, thống nhất.
C. Uy tín Việt Nam trên thế giới được nâng cao.
D. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
Tính chất của nền kinh tế Miền Nam sau khi giải phóng là
A. Kinh tế xã hội chù nghĩa.
B. Kinh tế Tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, manh mún.
D. Kinh tế công nghiệp tiên tiến.
Ý nào sau đây không phải là vai trò của Miền Bắc sau khi hoàn thành sự nghiệp giải phóng?
A. Là căn cứ địa cách mạng của cả Nước.
B. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Lào.
C. Là hậu phương quốc tế đối với cách mạng Campuchia.
D. Tiếp quản vùng mới giải phóng từ thành thị đến nông thôn.
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, văn hoá.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. Ồn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục phát triển kinh tế - văn hoá.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xoá bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hoá ngân hàng.
Vì sao Việt Nam phải tiến hành đổi mới?
A. Đổi mới là một yêu cầu cấp thiết từ trước năm 1986.
B. Để khắc phục những sai lầm, đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng.
C. Đổi mới để xây dựng đất nước với cơ cấu ngành kinh tế đa dạng.
D. Đối mới sẽ tạo điều kiện bắt đầu đi vào quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới?
A. Kinh tế tự cấp.
B. Kinh tế bao cấp.
C. Kinh tế hàng hoá tự do.
D. Kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của nhà nước.
Khi nào miền Bắc căn bản hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh?
A. Giữa năm 1975.
B. Giữa năm 1976.
C. Đầu năm 1976.
D. Cuối năm 1975.
Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển bầu Quốc hội chung của cả nước (25-4-1976)?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước.
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945 - 1975).
C. Là 1 bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
D. Đánh dấu công cuộc hoàn hành thống nhất đất nước được hoàn thành.
Kì họp thứ I Quốc hội khoá VI có quyết định nào liên quan với việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là Thủ đô của cả nước.
B. Quyết định tham gia và trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định là TP. Hồ Chí Minh.
D. Quyết định gia nhập ASEAN.
Nội dung nào không phải là tình hình chính trị - xã hội miền Nam sau năm 1975?
A. Chế độ thực dân mới của Mĩ cùng bộ máy chính quyền Sài Gòn bị sụp đổ.
B. Cơ sở của chính quyền của Pháp vẫn hoạt động.
C. Những di hại của xã hội cũ vẫn còn tồn tại.
D. Cơ sở của chính quyền thực dân mới vẫn còn tồn tại.
Kết quả lớn nhất của kì họp thứ nhất Quốc hội khóa VI là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.
B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các cơ quan của Quốc hội.
D. Bầu ra ban dự thảo Hiến pháp.