Các nước Đông Nam Á (Có đáp án)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Nước nào ở khu vực Đông Nam Á không bị biến thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ trước chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)?

A. Xingapo 

B. Malaysia 

C. Thái Lan 

D. Inđônêxia

Câu 2:

Tình hình chung của các nước Đông Nam Á trong chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đều là thuộc địa của các nước đế quốc Âu - Mĩ (trừ Thái Lan). 

B. Trở thành thuộc địa của quân phiệt Nhật. 

C. Nhiều nước giành được độc lập hoặc giải phóng phần lớn lãnh thổ. 

D. Chịu thiệt hại nặng nề của Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 3:

Ba quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á giành được độc lập sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 -1945) là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Campuchia

B. Inđônêxia, Việt Nam, Malaixia

C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào

D. Việt Nam, Lào, Philippi

Câu 4:

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là

A. Việt Nam

B. Lào

C. Campuchia

D. Inđônêxia

Câu 5:

Sau khi giành được độc lập (8-1945), nhân dân Inđônêxia đã phải đấu tranh chống lại sự xâm lược của đế quốc nào?

A. Anh

B. Hà Lan

C. Pháp

D. 

Câu 6:

Cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp - Mĩ từ năm 1945 - 1975, nhân dân Lào nhận được sự giúp đỡ của quốc gia nào?

A. Việt Nam

B. Campuchia

C. Inđônêxia

D. Các lực lượng dân chủ trên thế giới

Câu 7:

Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Lào từ năm 1955 đến năm 1972 do lực lượng chính trị nào lãnh đạo?

A. Đảng cộng sản Đông Dương

B. Đảng nhân dân cách mạng Lào 

C. Đảng cộng sản Lào 

D. Đảng Nhân dân Lào

Câu 8:

Sự kiện nổi bật diễn ra ở Lào vào 2/12/1975 là

A. Nhân dân Lào giành được chính quyền trong cả nước 

B. Chính phủ Lào được thành lập, ra mắt quốc dân 

C. Mĩ kí hiệp đinh Viêng-chăn lặp lại hòa bình ở Lào 

D. Nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào được thành lập

Câu 9:

Ai là người đã tiến hành vận động ngoại giao yêu cầu thực dân Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập cho Campuchia (11/1953)?

A. Xihanúc 

B. Xuháctô 

C. Xucácnô 

D. Xihamôni

Câu 10:

Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào được thành lập do ai đứng đầu?

A. Xuphanuvông 

B. Xihanúc 

C. Xucácnô 

D. Xihamôni

Câu 11:

Trong những năm 1954 -1970, Campuchia đã thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào?

A. Trung lập 

B. Hòa bình, trung lập 

C. Đối đầu với Mĩ 

D. Đối đầu với nhóm nước sáng lập ASEAN

Câu 12:

Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) trong năm 1967 bao gồm

A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaixia, Philippin 

B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia 

C. Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Brunây, Mianma 

D. Philippin, Mianma, Inđônêxia, Thái Lan, Xingapo

Câu 13:

Từ cuối thập kỉ 70 đến giữa thập kỉ 80, mối quan hệ giữa các nước ASEAN với các nước Đông Dương như thế nào?

A. Căng thẳng, đối đầu

B. Đối thoại, hòa dịu

C. Đồng minh thân cận

D. Hợp tác cùng phát triển

Câu 14:

Sự khởi sắc của ASEAN trong quá trình hoạt động được đánh dấu bằng hiệp ước nào?

A. Tuyên bố ZOPFAN 

B. Hiệp ước hòa bình, thân thiện 

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác 

D. Tuyên bố Bali

Câu 15:

Trong những năm 1967 - 1975, tổ chức ASEAN

A. Hoạt động có hiệu quả trong việc hỗ trợ các nước phát triển kinh tế. 

B. Là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác trong khu vực còn lỏng lẻo. 

C. Mở rộng, kết nạp thêm nhiều thành viên. 

D. Là tổ chức hợp tác kinh tế, chính trị lớn, có tầm ảnh hưởng ở quốc tế và khu vực.

Câu 16:

Hãy chọn đáp án đúng để hoàn thiện đoạn tư liệu về tổ chức ASEAN: “Mục tiêu của ASEAN là phát triển ... (1) và... (2) thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên, trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực”.

A. (1) kinh tế, (2) xã hội 

B. (1) kinh tế, (2) chính trị. 

C. (1) an ninh, (2) chính trị 

D. (1) kinh tế (2) văn hóa

Câu 17:

Mục tiêu hoạt động của tổ chức ASEAN là?

A. Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên.

B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và xã hội.

C. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới.

D. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.

Câu 18:

Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay, tổ chức ASEAN chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực nào?

A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục.

B. Hợp tác trên lĩnh vực văn hóa.

C. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.

D. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.

Câu 19:

Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông-ti-mo 

B. Brunây 

C. Mianma 

D. Campuchia

Câu 20:

Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

A. 1992

B. 1994

C. 1995

D. 1996

Câu 21:

Đâu là yếu tố quyết định làm bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

A. Sự thất bại của phát xít Nhật 

B. Sự suy yếu của các nước thực dân 

C. Sự cổ vũ của phong trào cách mạng thế giới 

D. Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt

Câu 22:

Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á

A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc 

B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa 

C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc 

D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập

Câu 23:

Từ năm 1970 đến năm 1975, nhân dân Campuchia phải tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược là do

A. Campuhia gây xung đột biên giới của Thái Lan - đồng minh của Mĩ 

B. Mĩ điều khiển thế lực tay sai lật đổ Chính phủ Xihanúc, xâm lược Campuchia 

C. Campuchia lên án Mĩ thành lập khối quân sự SEATO ở Đông Nam Á 

D. Chính phủ Xihanúc thực hiện đường lối hoà bình, trung lập

Câu 24:

Tại sao nhóm 5 nước sáng lập ASEAN lại chuyển từ chiến lược kinh tế hướng nội sang chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Do chiến lược kinh tế hướng nội có hạn chế 

B. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa 

C. Do muốn tranh thủ sự viện trợ của Mĩ 

D. Do tác động của xu thế liên kết khu vực

Câu 25:

Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội?

A. Thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ

B. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển, đời sống nhân dân còn nhiều khó khăn..

C. Chưa giải quyết được vấn đề tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội.

D. Đầu tư bất hợp lý

Câu 26:

Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Phụ thuộc vốn 

B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài 

C. Đầu tư bất hợp lý 

D. Thiếu công nghệ

Câu 27:

Nội dung nào sau đây không phải hạn chế của chiến lược kinh tế hướng ngoại?

A. Phụ thuộc vốn 

B. Lệ thuộc vào thị trường bên ngoài 

C. Đầu tư bất hợp lý 

D. Thiếu công nghệ

Câu 28:

Thành tựu quan trọng nhất của tổ chức ASEAN trong thập niên 90 của thế kỉ XX là

A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. 

B. Thành lập cộng đồng ASEAN. 

C. Ký hiệp ước thân thiện và hợp tác. 

D. Phát triển và mở rộng thành viên

Câu 29:

Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự ra đời của hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (1967)?

A. Yêu cầu hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực 

B. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển 

C. Ảnh hưởng của xu thế liên kết khu vực 

D. Yêu cầu ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản vào khu vực

Câu 30:

Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN?

A. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. 

B. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. 

C. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. 

D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.

Câu 31:

Hiệp ước Bali (2-1976) không xác định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á?

A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ 

B. Giải quyết tranh chấp bẳng biện pháp hòa bình 

C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của các quốc gia 

D. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội

Câu 32:

Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN?

A. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 

B. Hợp tác liên minh về chính trị, đối ngoại, an ninh chung. 

C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau. 

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 33:

Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

A. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập 

B. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập 

C. Từ chỗ là những nền kinh tế kém phát triển đã vươn lên đạt nhiều thành tựu rực rỡ 

D. Tất cả các nước trong khu vực đã tham gia tổ chức ASEAN

Câu 34:

Biến đổi đầu tiên, có ý nghĩa quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là?

A. Các nước vươn lên phát triển kinh tế và đạt nhiều thành tựu rực rỡ. 

B. Từ chỗ là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, hầu hết các nước đã giành lại được độc lập 

C. Từ chỗ hầu hết là thuộc địa của thực dân Âu- Mĩ, các nước đã giành lại được độc lập 

D. Sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) và những hoạt động có hiệu quả tích cực của ASEAN.

Câu 35:

Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tổ chức Liên hợp quốc và ASEAN là gì?

A. Tính chất 

B. Mục tiêu hoạt động 

C. Nguyên tắc hoạt động 

D. Lĩnh vực hoạt động

Câu 36:

Sự kiện Việt Nam gia nhập ASEAN (7-1995) phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước ở khu vực Đông Nam Á?

A. Mở ra triển vọng liên kết ở khu vực Đông Nam Á

B. Chứng tỏ sự khác biệt về ý thức hệ có thể hòa giải

C. ASEAN đã trở thành liên minh kinh tế- chính trị

D. Chứng tỏ sự hợp tác giữa các nước ASEAN ngày càng hiệu quả

Câu 37:

Tại sao trong mục tiêu phát triển của ASEAN chủ trương tập trung phát triển kinh tế- văn hóa nhưng trong giai đoạn 1967-1976, tổ chức này lại chú trọng đến hoạt động chính trị- quân sự?

A. Do tác động của chiến tranh lạnh

B. Do sự can thiệp của các nước lớn vào khu vực

C. Do vấn đề Campuchia

D. Do vấn đề hạt nhân trên thế giới

Câu 38:

Các quyền dân tộc cơ bản của 3 nước Việt Nam, Lào, Campuchia lần đầu tiên được quốc tế công nhận trong văn bản pháp lý nào?

A. Hiệp định Giơnevơ (1954)

B. Hiệp định Pari (1973)

C. Hiệp định Viêng Chăn (1973)

D. Hiệp định Pari (1991) 

Câu 39:

Ý nào sau đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975?

A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Campuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới và kiểu cũ 

B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược trở lại 

C. Campuchia có một thời kì thực hiện chính sách hòa bình, trung lập 

D. Sự đoàn kết của ba nước góp phần vào thắng lợi của kháng chiến chống Pháp, Mỹ

Câu 40:

Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã buộc nhân dân các nước Đông Nam Á phải tiếp tục đứng lên đấu tranh bảo vệ nền độc lập của dân tộc mình?

A. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản 

B. Các vùng còn lại của châu Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây 

C. Quân đội Mĩ chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên 

D. Việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương được giao cho quân đội Anh vào phía Nam vĩ tuyến 16 và quân đội Trung Hoa Dân Quốc vào phía Bắc

Câu 41:

Tại sao trong giai đoạn 1967-1975, quan hệ giữa nhóm nước ASEAN với các nước Đông Dương lại đối đầu căng thẳng?

A. Do sự đối lập về hệ tư tưởng 

B. Do tác động của cuộc chiến tranh lạnh 

C. Do vấn đề Campuchia 

D. Do Thái Lan và Philippin là đồng minh của Mĩ trong chiến tranh Việt Nam (1954-1975)

Câu 42:

Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. 

B. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa nâng cao khả năng cạnh tranh. 

C. Coi trọng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. 

D. Đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm của đất nước và xu thế chung của thế giới.

Câu 43:

Tại sao trong cùng một khoảng thời gian thuận lợi nhưng chỉ có 3 nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào giành được chính quyền?

A. Do quân Đồng minh vẫn chưa vào giải giáp ở 3 nước này. 

B. Do quân Nhật và lực lượng thân Nhật ở 3 nước này đã rệu rã. 

C. Do ý chí quyết tâm cao của nhân dân 3 nước. 

D. Do 3 nước đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.