Câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí tự nhiên lớp 12 có đáp án ( thông hiểu P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Loại rừng phổ biến ở nước ta hiện nay là:

A. rừng gió mùa thường xanh.

B. rừng gió mùa nửa rụng lá.

C. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.

D. rừng thứ sinh các loại.

Câu 2:

Để hạn chế xói mòn đất ở miền núi, biện pháp không thích hợp là:

A. phủ xanh đất trống đồi trọc, định canh định cư cho người dân tộc

B. làm ruộng bậc thang

C. xây dựng nhiều nhà máy thủy điện với hồ chứa nước lớn.

D. bảo vệ rừng đầu nguồn.

Câu 3:

Dãy Hoàng Liên Sơn nằm giữa hai con sông là:

A. sông Đà và sông Mã.

B. sông Đà và sông Lô.

C. sông Hồng và sông Chảy.

D. sông Hồng và sông Đà.

Câu 4:

Đồng bằng duyên hải miền Trung hẹp ngang và bị chia cắt là do:

A. đồi núi ở cách xa biển.

B. đồi núi ăn ra sát biển.

C. bờ biển bị mài mòn mạnh mẽ.

D. nhiều sông.

Câu 5:

Nguyên nhân nào gây ra hiệu ứng phơn khô nóng cho đồng bằng ven biển Trung Bộ và phần nam khu vực Tây Bắc nước ta vào đầu mùa hạ?

A. Ảnh hưởng của Bão ở Biển Đông và dải hội tụ nhiệt đới.

B. Áp thấp Bắc Bộ hoạt động mạnh hút gió mùa Tây Nam.

C. Tín phong Đông Bắc vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.

D. Gió mùa Tây Nam đầu mùa hạ vượt qua dãy Trường Sơn và các dãy núi chạy dọc biên giới Việt - Lào.

Câu 6:

Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do phù sa của các hệ thống sông nào bồi tụ?

A. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Thái Bình.

B. Sông Tiền, sông Hậu và hệ thống sông Đồng Nai.

C. Hệ thống sông Hồng và hệ thống sông Kì Cùng - Bằng Giang.

D. Hệ thống sông Mã và hệ thống sông Thái Bình.

Câu 7:

Đất trong đê của đồng bằng sông Hồng có đặc điểm nào sau đây?

A. Đất phù sa cổ có diện tích lớn và đất ba gian

B. Đất nghèo dinh dưỡng, lẫn nhiều cát, ít phù sa sông.

C. Diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn.

D. Đất bị bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước

Câu 8:

Điểm nào sau đây biểu hiện tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta?

A. Trong năm, Mặt Trời luôn đứng cao trên đường chân trời.

B. Trong năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần.

C. Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm.

D. Hàng năm, nước ta nhận được lượng nhiệt Mặt Trời lớn.

Câu 9:

Gió đông bắc hoạt động phía nam dãy Bạch Mã nước ta vào mùa đông thực chất là

A. Tín phong bán cầu Nam.

B. gió mùa Đông Bắc nhưng đã biến tính khi vượt qua dãy Bạch Mã.

C. gió đất và gió biển.

D. Tín phong ở bán cầu Bắc

Câu 10:

Với vị trí địa lí nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế tạo điều kiện cho nước ta

A. có tài nguyên sinh vật và khoáng sản phong phú.

B. chung sống hòa bình với các nước trong khu vực Đông Nam Á.

C. có vị trí địa chính trị quan trọng nhất trên thế giới.

D. giao lưu phát triển kinh tế với các nước.

Câu 11:

Ý nào sau đây không phải là thuận lợi của thiên nhiên khu vực đồi núi nước ta?

A. Là điều kiện thuận lợi để tập trung các khu công nghiệp, thành phố.

B. Địa bàn thuận lợi để phát triển tập trung cây công nghiệp dài ngày.

C. Giàu tài nguyên khoáng sản, là nguyên liệu, nhiên liệu phát triển công nghiệp.

D. Có tiềm năng lớn về thủy điện và du lịch sinh thái.

Câu 12:

Xét về góc độ kinh tế, vị trí địa lí của nước ta

A. thuận lợi cho việc trao đổi, hợp tác, giao lưu với các nước trong khu vực và thế giới.

B. thuận lợi trong việc hợp tác sử dụng tổng hợp các nguồn lợi của Biển Đông, thềm lục địa và sông Mê Công với các nước có liên quan.

C. thuận lợi cho việc hợp tác kinh tế, văn hóa, khoa học - kĩ thuật với các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

D. thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ; tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước và thu hút đầu tư của nước ngoài.

Câu 13:

Biển Đông ảnh hưởng đến các yếu tố tự nhiên nào ở Việt Nam?

A. Khoáng sản, thủy sản, muối, giao thông vận tải biển

B. Tài nguyên, thiên tai, địa hình bờ biển, khí hậu, sinh vật

C. Thiên tai, khí hậu, sinh vật, muối, cát

D. Cát, Muối, dầu mỏ, khí hậu, địa hình bờ biển.

Câu 14:

Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta?

A. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè.

B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn.

C. Làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta

D. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển.

Câu 15:

Đồng Bằng Sông Hồng được bồi tụ do phù sa của hệ thống sông

A. Sông Hồng - Sông Thái Bình

B. Sông Hồng và Sông Đà

C. Sông Đà và Sông Lô

D. Sông Tiền - Sông Hậu

Câu 16:

Dọc ven biển, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng, có vài sông nhỏ đổ ra biển, là nơi thuận lợi cho nghề

A. nuôi trồng thủy sản.

B. khai thác thủy hải sản.

C. chế biến thủy sản.

D. làm muối.

Câu 17:

Nhận định nào sau đây không đúng về thế mạnh tự nhiên của khu vực đồng bằng đối với phát triển KT- XH?

A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông

B. Nguồn thủy năng dồi dào, khoáng sản phong phú, đa dạng

C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng nông sản

D. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: khoáng sản, thủy sản, lâm sản

Câu 18:

Loại thiên tai ít xảy ra ở vùng biển nước ta là:

A. Cát bay, cát chảy.

B. Động đất.

C. Sạt lở bờ biển.

D. Bão.

Câu 19:

Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ

A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.

B. địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa

D. tiếp giáp với Biển Đông.

Câu 20:

Ở nhiều đồng bằng ven biển miền Trung có sự phân chia làm ba dải, giáp biển là

A. các đồi, núi

B. các đồng bằng

C. vùng thấp trũng

D. cồn cát, đầm phá.

Câu 21:

Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ rõ rệt địa hình núi Việt Nam đa dạng?

A. Bên cạnh các dãy núi cao đồ sộ, ở miền núi có nhiều núi thấp.

B. Bên cạnh núi, miền núi còn có đồi.

C. Miền núi có các cao nguyên badan xếp tầng và cao nguyên đá vôi.

D. Miền núi có núi cao, núi trung bình, núi thấp, đồi, cao nguyên.

Câu 22:

Chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước của sông ngòi là

A. sự phát triển các ngành công nghiệp, nông nghiệp.

B. các hoạt động khai thác khoáng sản, nông nghiệp.

C. nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng vật nuôi.

D. các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác,...

Câu 23:

Thuận lợi nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồi núi?

A. Tiềm năng thủy điện và tiềm năng du lịch

B. Rừng và đất trồng

C. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.

D. Khoáng sản

Câu 24:

Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây?

A. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt.

B. Tạo thành các các dãy núi ở phía Tây.

C. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh.

D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi.

Câu 25:

Nước ta có vị trí nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió Mậu dịch và gió mùa châu Á nên

A. khí hậu có hai mùa rõ rệt

B. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá

C. thảm thực vật bốn mùa xanh tốt

D. có nhiều tài nguyên khoáng sản