Chiến đấu chống chiến lược chiến tranh cục bộ ở miền nam (có lời giải)(p2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp đinh Pa-ri

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước

C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt

Câu 2:

Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng:

“Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết qủa của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của...............................................”

A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ

C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước

D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972

Câu 3:

Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ cứu nước như thế nào?

A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”

B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ

C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”

D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”

Câu 4:

Thời điềm nào lực lượng Mĩ và quân Đồng minh ở miên Nam tăng hơn 1 triệu quân?

A. 1966

B. 1967

C. 1968

D. 1969

Câu 5:

Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được sử dụng theo công thức nào?

A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ

B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng quân Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ

C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ

D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ

Câu 6:

Chỉến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác CO’ bản so với chiến lưực “Chiến tranh đặc biệt”?

A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng

B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất

C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ

D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định

Câu 7:

Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc

B. Mùa khô 1965- 1966

C. Vạn Tường.

D. Mùa khô 1966-1967

Câu 8:

Cuộc hành quân nào của quân độỉ viễn chỉnh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?

A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường (Quảng Ngãi) (ngày 18 - 8 – 1965).

B. Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966

C. Cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967

D. Cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh)

Câu 9:

Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?

A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Áp Bắc” đối với quân Mĩ

B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ

C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng quân Mĩ đã trở thành hiện thực

D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

Câu 10:

Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào?

A. Miền Đông Nam Bộ

B. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ

C. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ.

D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ

Câu 11:

Trên toàn miền Nam, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 địch, trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng nào?

A. Ấp Bắc

B. Vạn Tường

C. Mùa khô 1965 – 1966.

D. Mùa khô 1966 – 1967

Câu 12:

Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và nổi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?

A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.

B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn

C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn

D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất

Câu 13:

Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?

A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).

B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966)

C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967)

D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968)

Câu 14:

Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chỉến tranh phá hoại miền Bắc?

A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu

B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc)

C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc

D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta

Câu 15:

Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong việc đánh phá miền Bắc nước ta?

A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.

B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).

C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi

D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng

Câu 16:

Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?

A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ

B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn

D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam

Câu 17:

Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng hẳn chiến tranh phá hoại miền Bắc?

A. 1 - 9 - 1968

B. 1 - 10 - 1968

C. 1 - 11 - 1968

D. 1-12-1968

Câu 18:

Tinh thần chỉến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoại lân thứ nhât của đê quốc Mĩ đươc thê hiện qua khâu hẫệu nào?

A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”

B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”

C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.

D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”

Câu 19:

Câu nói “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?

A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (tháng 3 – 1964)

B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (tháng 12 – 1965)

C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (ngày 17 - 7 – 1966)

D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (tháng 4 - 1965)

Câu 20:

Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” là của ai?

A. Nguyễn Văn Trỗi

B. Nguyễn Viết Xuân

C. Tụ vệ mỏ than Quảng Ninh

D. 12 cô gái ngã ba Đồng Lộc

Câu 21:

Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng phục vụ miền Nam vói tinh thần

A. “Tất cả vì tiền tuyến”

B. “Tất cả để chiến thắng”

C. “Mỗi người làm việc bằng hai”

D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”

Câu 22:

Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bạỉ chiến tranh phá hoại iần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?

A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta

B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ

C. Bảo vệ miền Bắc

D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn

Câu 23:

Thắng lơi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối vói cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?

A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ

B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước

C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri

D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri

Câu 24:

Nguồn lực chi viện cùng vói chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?

A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”

B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”

C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”

D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Câu 25:

Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), lí do nào là CO’ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?

A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ

B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương

C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh

D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia

Câu 26:

Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên Hồ Chí Minh trên bộ bắt đầu khai thông từ lúc nào?

A. Tháng 3 – 1959

B. Tháng 4 – 1959

C. Tháng 5 – 1959

D. Tháng 6- 1959

Câu 27:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-Xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?

A. về mục đích của chiến tranh.

B. về vai trò của quân đội Mĩ

C. Vai trò cuả quân đội ngụy

D. về vai trò của “ấp chiến lược”

Câu 28:

Trong “Việt Nam hóa chỉến tranh”, lực lượng nào là chủ yếu đế tiến hành chiến tranh?

A. Quân đội Mĩ.

B. Quân đội ngụy

C. Quân đội Mĩ và các đồng minh

D. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy

Câu 29:

Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Rút dần quân Mĩ về nước

B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ

C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn

D. “Dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 30:

Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước?

A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa

B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”

C. Được tiến hành bàng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kế của quân đội Mĩ

D. Cả A, B và c đều đúng

Câu 31:

Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

A. Tăng số lượng ngụy quân

B. Rút dần quân Mĩ về nước

C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia

D. Cô lập cách mạng Việt Nam

Câu 32:

Ngày 24 và 25 - 4 * 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?

A. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ

B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.

C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương

D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương

Câu 33:

Trong việc đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (từ ngày 12 đến 23 - 3 - 1971) có sự phốỉ hợp của quân đội nước nào?

A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào

B. Quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chia

C. Quân đội Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia

D. Quân dân Lào, Cam-pu-chia

Câu 34:

Thắng lợi của quân ta phối hợp với quân Lào trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào?

A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, gỉữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương

B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ

C. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.

D. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ

Câu 35:

Nguyên nhân cơ bản nhất để ta mở cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong ba năm 1969, 1970, 1971

B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972)

C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.

D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn

Câu 36:

Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?

A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971

B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến ỉược 1972 (mở đầu từ ngày 30 - 3 - 1972).

C. Thẳng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri

D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần I, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam

Câu 37:

Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?

A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta

B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến ỉược “Việt Nam hóa chiến tranh”

C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) cùa Mĩ

D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

Câu 38:

Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?

A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam

B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia

C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường

D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia

Câu 39:

Thắng lợi lớn nhất của quân vấ dần miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?

A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc

B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc

C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.

D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam

Câu 40:

Căn cứ vào lí do chủ yếu nào sau đây để nói rằng Mĩ “đã đặt ngang hàng kẻ đi xâm lược với ngưòi chống xâm lược”?

A. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam

B. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dân mới.

C. Mĩ đòi “có đi có lại” nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân độỉ miền Bắc cũng phải rút quân khỏi miền Nam

D. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam

Câu 41:

Trong các điều khoản của Hiệp định Pa-ri (trong SGK), điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối vói sự nghiệp giải phóng miền Nam?

A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam

B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam

C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do

D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt