Chủ đề 4 - dao động tuần hòa của con lắc đơn có lời giải chi tiết

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l1, đang dao động điều hòa với chu kì T1 tại nơi có gia tốc trọng trường g. Khi đi qua vị trí cân bằng thì dây treo con lắc vị vướng đinh tại O′ cách vị trí cân bằng một đoạn l2. Xác định chu kì dao động của con lắc

A. 2πl1g

B. πl1g

C. πl1g+πl2g

D. πl1gπl2g

Câu 2:

Một con lắc đơn có chiều dài 1,92 m treo vào điểm T cố định. Từ vị trí cân bằng O, kéo con lắc về bên phải đến A rồi thả nhẹ. Mỗi khi vật nhỏ đi từ phải sang trái ngang qua B thì dây vướng vào đinh nhỏ tại D, vật dao động trên quỹ đạo AOBC (được minh họa bằng hình bên). Biết TD = 1,28 m và α1= α2=4°. Bỏ qua mọi ma sát. Lấy g = π2 m/s2. Chu kì dao động của con lắc là

A. 2,26 s. 

B. 2,61 s

C. 1,60 s

D. 2,77 s

Câu 3:

Con lắc đơn có chiều dài l, vật có khối lượng m. Tại O1 phía dưới cách O đoạn 0,5 chiều dài theo phương thẳng đứng có một cái đinh khi dao động con lắc vướng đinh. Giữ m để dây treo lệch góc αo=6°rồi buông nhẹ, bỏ qua mọi ma sát. Góc lệch cực đại của dây treo sau khi vướng đính là

A. 4,48°

B. 6,48°

C. 8,49°

D. 7,45°

Câu 4:

Một con lắc đơn có chiều dài l m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc αo = 0,1 rad. Khi vật đi qua vị tri cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại ( tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc thể đạt được là

A. 49 cm

B. 95 cm

C. 65 cm

D. 85 cm

Câu 5:

Cho con lắc đơn có chiều dài dây treo l =1 m, kéo quả cầu cho dây treo lệch góc αo = 0,1 rad so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ. Khi quả cầu qua vị trí cân bằng thì điểm treo rơi tự do, giả thiết sau khi điểm treo rơi tự do được 5 giây thì vật nặng vẫn chưa chạm đất. Lấy g = π2 = 10 m/s2. Tốc độ của vật nặng sau khi điểm treo rơi tự do được 5 giây so với mặt đất là

A. 0,314 m/s. 

B. 49,686 m/s.

C. 50,024 m/s. 

D. 50,001 m/s

Câu 6:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m được thả không vận tốc đầu từ vị trí có li độ góc 60°. Để tốc độ của vật bằng một nửa tốc độ cực đại thì li độ góc của con lắc là

A. 51,3o

B. 26,3o

C. 0,9o

D. 40,7o

Câu 7:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc αo tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Biết lực căng dây lớn nhất bằng 1,02 lần lực căng dây nhỏ nhất. Giá trị của αo là:

A. 6,6o

B. 3,3o

C. 5,6o

D. 9,6o

Câu 8:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo 43,2 cm, vật có khối lượng m dao động ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Biết rằng độ lớn của lực căng dây cực đại bằng 4 lần độ lớn lực căng dây cực tiểu. Tốc độ của vật khi lực căng dây bằng 2 lần lực căng dây cực tiểu:

A. 1 m/s

B. 1,2 m/s

C. 1,6 m/s

D. 2 m/s

Câu 9:

Một con lắc đơn có dây treo dài 0,4 m và vật nặng có khối lượng 200 g. Lấy g = 10 m/s2 và bỏ qua ma sát. Kéo con lắc để dây treo lệch ra khỏi vị trí cân bằng 60o rồi thả nhẹ. Lúc lực căng dây có độ lớn là 4 N thì tốc độ của vật là:

A. 2m/s

B. 22m/s

C. 5 m/s

D. 2 m/s

Câu 10:

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng 100 g, dao động điều hòa với chu kì 2 s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì lực căng dây có độ lớn 1,0025 N. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, lấy g = π2 m/s2. Cơ năng của vật là:

A. 25.10-3J

B. 25.10-4J

C. 125.10-5J

D. 125.10-4J

Câu 11:

Một con lắc đơn gồm vật nặng có khối lượng m gắn với dây treo có chiều dài l. Từ vị trí cân bằng kéo lệch sợi dây sao cho góc lệch của sợi dây với phương thẳng đứng là αo=60o  rồi thả nhẹ. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát. Độ lớn của gia tốc khi lực căng dây có độ lớn bằng trọng lực

A. 103m/s2

B. 0 m/s2

C. 1053m/s2

D. 1063m/s2

Câu 12:

Một con lắc đơn có chiều dài 40 cm, được treo tại nơi có gia tốc trọng trường bằng 10 m/s2. Bỏ qua lực cản của không khí. Đưa dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,15 rad rồi thả nhẹ. Tốc độ của quả nặng tại vị trí dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc 0,12 rad bằng

A. 6 cm/s

B. 24 cm/s

C. 18 cm/s

D. 30 cm/s

Câu 13:

Một con lắc đơn có chiều dài l m được treo dưới gầm cầu cách mặt nước 12 m. Con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc αo = 0,1 rad. Khi vật đi qua vị tri cân bằng thì dây bị đứt. Khoảng cách cực đại ( tính theo phương ngang) từ điểm treo con lắc đến điểm mà vật nặng rơi trên mặt nước mà con lắc thể đạt được là

A. 49 cm

B. 95 cm

C. 65 cm

D. 85 cm 

Câu 14:

Một con lắc đơn có chiểu dài dây treo 1,69 m dao động tại nơi có g = 9,61 m/s2. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60o rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Tốc độ khi vật qua vị trí cân bằng là

A. 4,03 m/s

B. 4,22 m/s.

C. 5,97 m/s

D. 5,70 m/s

Câu 15:

Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2, một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 7°. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là 95 g và chiều dài dây treo là 1,5 m. Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng, cơ năng của con lắc có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 10 mJ

B. 9 J.

C. 10 J.

D. 9 mJ.

Câu 16:

Giữ vật nhỏ của con lắc đơn sao cho sợi dây treo con lắc vẫn thẳng và lệch một góc 60° so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho con lắc dao động. Bỏ qua mọi lực cản. Khi cosin của góc hợp bởi sợi dây và phương thẳng đứng bằng 23  thì tỉ số giữa lực căng của sợi dây và trọng lực tác dụng lên vật bằng:

A. 1

B. 43

C. 34

D. 12

Câu 17:

Một con lắc đơn có chiều dài dây treo l = 4 m, được treo vào trần nhà cách mặt đất 8 m. Kéo quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo lệch khỏi phương thẳng đứng một góc αo = 0,1rad rồi buông nhẹ cho nó dao động điều hòa (bỏ qua mọi ma sát). Khi quả nặng qua vị trí cân bằng, bất ngờ bị tuột khỏi dây treo. Khoảng cách tính từ vị trí quả nặng bắt đầu tuột khỏi dây đến vị trí mà nó chạm đến gần nhất với giá trị nào dưới đây?

A. 6,0 m.

B. 4,05 m

C. 4,5 m

D. 5,02 m

Câu 18:

Giữ quả nặng của con lắc đơn sao cho dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ cho con lắc dao động (bỏ qua mọi ma sát). Khi gia tốc của quả nặng có độ lớn nhỏ nhất thì tỉ số giữa độ lớn lực căng dây treo và trọng lượng của vật nặng bằng:

A. 0,5

B. 1

C. 3.

D. 2

Câu 19:

Một vật nhỏ được treo vào một sợi dây không giãn, không khối lượng để tạo thành một con lắc đơn có chiều dài 1 m. Vật nặng đang ở vị trí cân bằng thì được kéo đến vị trí mà dây treo làm với phương thẳng đứng một góc 60° rồi thả nhẹ. Bỏ qua mọi lực cản, lấy g = 10 m/s2. Trong quá trình chuyển động, tại vị trí mà dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc α với  thì tốc độ của vật nặng gần bằng:

A. 2,6 m/s.

B. 6,7 m/s

C. 1,8 m/s.

D. 2,9 m/s.

Câu 20:

Một con lắc đơn dao động tuần hoàn với biên độ góc αo=75o chiều dài dây treo con lắc là 1m, lấy g = 9,8 m/s2. Tốc độ của con lắc khi đi qua vị trí có li độ góc α = 35o bằng:

A. 10,98 m/s.

B. 1,82 m/s.

C. 2,28 m/s.

D. 3,31 m/s.

Câu 21:

Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có g = 9,8 m/s2. Biết khối lượng của quả nặng m = 500 g, sức căng dây treo khi con lắc ở vị trí biên là 1,96 N. Lực căng dây treo khi con lắc đi qua vị trí cân bằng là:

A. 4,9 N.

B. 10,78 N.

C. 2,94 N

D. 12,74 N.

Câu 22:

Một con lắc đơn đang dao động điều hòa với biên độ góc 5o. Khi vật qua vị trí cân bằng thì người ta giữ chặt điểm chính giữa của dây treo, sau đó vật tiếp tục dao động điều hòa với biên độ góc bao nhiêu?

A. 3,5°

B. 2,5°

C. 10°

D. 7,1°

Câu 23:

Một con lắc đơn có khối lượng m, dao động điều hòa với biên độ góc αo tại nơi có gia tốc rơi tự do g. Lực căng dây T của con lắc đơn ở vị trí có góc lệch cực đại là:

A. T = mgcosαo.

B. T = mg(1 – 3cosαo).

C. T = 2mgsinαo

D. T = mgsinαo

Câu 24:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 , một con lắc đơn có chiều dài 1 m, dao động với biên độ góc 60° . Trong quá trình dao động, cơ năng của con lắc được bảo toàn. Tại vị trí dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 30° , gia tốc của vật nặng của con lắc có độ lớn là

A. 500 cm/s2 

B. 1232 cm/s2.

C. 732 cm/s2

D. 887 cm/s2

Câu 25:

Kéo con lắc đơn có chiều dài 2 m ra khỏi vị trí cân bằng một góc nhỏ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho dao động. Khi đi qua vị trí cân bằng, dây treo vị vướng vào một chiếc đinh đóng dưới điểm treo con lắc một đoạn 1 m. Lất g = 10 m/s2. Chu kỳ dao động của con lắc là:

A. 5,0 s.

B. 2,4 s.

C. 4,8 s

D. 2,5 s.

Câu 26:

Tại nơi có gia tốc trọng trường g, một con lắc đơn dao động điều hòa với biên độ góc αo. Biết khối lượng vật nhỏ của con lắc là m. Khi con lắc ở vị trí có li độ góc α thì lực căng dây là

A. T=2mgcosαcosα0

B. T=mg3cosα+2cosα0

C. T=2mgcosα+cosα0

D. T=mg3cosα2cosα0

Câu 27:

Tại nơi có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là

A. 27,1 cm/s

B. 1,6 cm/s.

C. 2,7 cm/s.

D. 15,7 cm/s.

Câu 28:

Một con lắc đơn có chiều dài  L = 0,5 m vật nhỏ có khối lượng m = 200 g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc 30o so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10 m/s2. Tính động năng của vật khi đi qua vị trí cân bằng. 

A. 0,525 J

B. 0,875 J.

C. 0,134 J

D. 0,013 J.

Câu 29:

Một con lắc đơn có chiều dài 1 m dao động điều hòa với chu kỳ T tại nơi có gia tốc trọng trường là g = π2m/s2. Nhưng khi dao động khi đi qua vị trí cân bằng dây treo bị vướng đinh tại vị trí một nửa chiều dài dây treo và con lắc tiếp tục dao động. Xác định chu kỳ của con lắc đơn khi này?

A. 2 s 

B. 2s

C. 2+2s

D. 2+22s