Chuyên đề ôn thi THPTQG Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết (P2)

  • 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
  • 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
  • 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
  • 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện

Câu 1:

Giữa năm 1949, thực dân Pháp triển khai kế hoạch Rơve ở Việt Nam nhằm mục đích

A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ địa Việt Bắc.

B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bắc Bắc Bộ và Tây Bắc.

C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.

D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.

Câu 2:

Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến những năm 70 của thế kỷ XX là

A. Bình thường hóa quan hệ với tất cả các nước phương Tây.

B. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước tư bản trên thế giới.

C. Bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.

D. Hòa bình, trung lập, mở rộng quan hệ đối ngoại toàn cầu.

Câu 3:

Để tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ đã

A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.

B. Ồ ạt đưa quân viễn chinh Mỹ vào miền Nam.

C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

D. Sử dụng chiến thuật “tìm diệt” và “bình định”.

Câu 4:

Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX trở đi, Nhật Bản là

A. Siêu cường tài chính số một thế giới.

B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

C. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

D. Nước chiếm hơn 50% tỷ trọng cộng nghiệp của thế giới.

Câu 5:

Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11-1939) được triệu tập trong bối cảnh

A. Phát xít Nhật cấu kết với thực dân Pháp đàn áp và bóc lột nhân dân Đông Dương.

B. Thực dân Pháp thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy.

C. Phát xít Nhật tăng cường đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Đông Dương.

D. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần hai.

Câu 6:

Thành tựu bước đầu trong quá trình thực hiện kế hoạch Nhà nước (1986-1990) ở Việt Nam là

A. Cân bằng cán cân xuất – nhập khẩu.

B. Giải quyết được tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội.

C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của tổ chức ASEAN.

D. Lạm phát bước đầu được kiềm chế.

Câu 7:

Tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập trong bối cảnh

A. Các nước Đông Nam Á đang kháng chiến chống đế quốc Mỹ

B. Hầu hết các nước Đông Nam Á đang chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

D. Các nước Đông Nam Á đang phát triển mạnh mẽ kinh tế.

Câu 8:

Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc đã thành lập

A. Cộng sản đoàn.

B. Hội Liên hiệp thuộc địa.

C. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.

D. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

Câu 9:

Cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari là báo

A. Nhân đạo.

B. Đời sống nhân dân

C. Người cùng khổ.

D. Thanh niên.

Câu 10:

Một trong những nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) ở Liên Xô là

A. Thực hiện chính sách thuế lương thực.

B. Thực hiện chính sách trưng thu lương thực thừa.

C. Chủ trương buôn bán với các nước xã hội chủ nghĩa.

D. Quản lý kinh tế theo cơ chế tập trung bao cấp.

Câu 11:

Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam có ý nghĩa quyết định buộc Mỹ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

B. Trận Điện Biên Phủ ở Lai Châu.

C. Chiến dịch Tây Nguyên.

D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.

Câu 12:

Trong những năm 1929-1933, kinh tế Việt Nam bước vào thời kỳ khủng hoảng, suy thoái bắt đầu từ

A. Thủ công nghiệp.

B. Nông nghiệp

C. Thương nghiệp

D. Công nghiệp

Câu 13:

Cuộc đấu tranh của nhân dân Cuba chống chế độ độc tài Batixta thắng lợi

A. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở khu vực Mỹ latinh.

B. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.

C. Chứng tỏ cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh đã giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Là mốc đánh dấu sự phát triển của phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ ở khu vực Mỹ latinh.

Câu 14:

Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953-1954 nhằm mục đích

A. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.

B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.

C. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mỹ ở Đông Dương.

D. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 15:

Những hạn chế của Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương được khắc phục hoàn toàn trong Nghị quyết Hội nghị

A. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 3 -1945

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 -1936)

C. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11 -1939)

D. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 -1941)

Câu 16:

Đâu không phải là điểm mới của phong trào công nhân Việt Nam những năm 1925-1929?

A. Sử dụng hình thức đấu tranh chủ yếu là bãi công.

B. Phong trào vượt ra khỏi phạm vi một xưởng, một địa phương.

C. Kết hợp đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế và chính trị.

D. Hầu hết các cuộc đấu tranh đều có tổ chức công hội lãnh đạo.

Câu 17:

Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân – đế quốc trên đất nước Việt Nam?

A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945.

B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết.

C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp.

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 18:

Nội dung nào không phải là mục đích triệu tập Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Thành lập khối Đồng minh chống phát xít.

C. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận.

Câu 19:

Nội dung nào không phải là nguyên nhân phát triển của kinh tế Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hợp tác hiệu quả trong khuôn khổ Cộng đồng Châu Âu (EC).

B. Tranh thủ giá nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba.

C. Áp dụng thành tựu khoa học – kỹ thuật vào sản xuất.

D. Chi phí cho quốc phòng thấp (khoảng 1% GDP).

Câu 20:

Nội dung nào không phải là biện pháp của Mỹ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

A. Ồ ạt đưa quân Mỹ và đồng minh Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

B. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất.

C. Rút dần quân Mỹ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.

D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt cộng”.

Câu 21:

Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945) đánh dấu

A. Những tàn dư của chế độ phong kiến ở Việt Nam đã bị xóa bỏ.

B. Cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.

C. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945.

D. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.

Câu 22:

Điều kiện chủ quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Chủ nghĩa phát xít sụp đổ.

B. Sự trưởng thành của các lực lượng dân tộc.

C. Chủ nghĩa thực dân suy yếu.

D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội hình thành.

Câu 23:

Thực dân Pháp đã sử dụng thủ đoạn chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam từ năm 1958 đến 1884?

A. Quân sự kết hợp kinh tế.

B. Quân sự kết hợp chính trị.

C. Chính trị kết hợp kinh tế.

D. Kinh tế kết hợp ngoại giao.

Câu 24:

Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long (cuối năm 1974 đầu 1975) được coi là trận “trinh sát chiến lược” của quân dân miền Nam vì đã

A. Cho thấy sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài Gòn.

B. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại ở chiến trường miền Nam.

C. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh.

D. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến của ta sang thế tiến công.

Câu 25:

Sự tồn tại của hai nhà nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ở châu Âu trong những năm 1945-1973?

A. Buộc Tây Âu phải liên minh với Mỹ để thúc đẩy quá trình thống nhất nước Đức.

B. Chính thức hình thành hai khối chính trị - xã hội đối lập nhau.

C. Làm cho nước Đức trở thành tâm điểm đối đầu ở châu Âu của hai cực Xô – Mỹ.

D. Làm cho tình trạng chiến tranh lạnh bao trùm các nước châu Âu.

Câu 26:

Yếu tố nào đã trở thành “mảnh đất màu mỡ” để chủ nghĩa xã hội chỉ cần “gieo hạt giống của công cuộc giải phóng” ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Sự truyền bá lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc.

B. Thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai.

C. Sự thất bại hoàn toàn của tư tưởng dân chủ tư sản.

D. Sự chuyển biến về kinh tế và cơ cấu giai cấp xã hội.

Câu 27:

Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Việt Nam cuối thế kỉ XIX là

A. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiến bộ.

B. Nhân dân thiếu quyết tâm chống thực dân Pháp xâm lược.

C. Đi ngược lại với truyền thống đấu tranh vũ trang dân tộc.

D. Phải chủ chiến không liên kết được với quần chúng nhân dân.

Câu 28:

Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có sự giống nhau về

A. Hình thức chính quyền.

B. Khuynh hướng phát triển.

C. Lực lượng tham gia.

D. Nhiệm vụ chủ yếu.

Câu 29:

Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, Mỹ phần nào thực hiện được mưu đồ của mình vì đã

A. Giành thắng lợi hoàn toàn trong cuộc Chiến tranh vùng Vịnh (1991).

B. Góp phần làm tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

C. Thành lập được các liên minh quân sự - chính trị trên thế giới.

D. Thiết lập chế độ thực dân mới ở nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 30:

Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính trị thế giới vì đã

A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam.

C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.

D. Góp phần tác động đến tình hình chính trị và tâm lý của nước Mỹ.

Câu 31:

Chiến dịch biên giới thu đông 1950 đánh dấu bước phát triển của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam vì

A. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính

B. Ta bắt đầu giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

C. Buộc Pháp phải bắt đầu chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. Đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 32:

Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam có điểm khác nhau về

A. Nhiệm vụ chiến lược

B. Giai cấp lãnh đạo cách mạng

C. Khẩu hiệu đấu tranh

D. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.

Câu 33:

Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam 1929 có ý nghĩa gì?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam.

B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

D. Đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.

Câu 34:

Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam có điểm giống nhau về

A. Đối tượng tiến công

B. Hướng tiến công chủ yếu.

C. Vai trò của lực lượng chính trị.

D. Huy động lực lượng.

Câu 35:

Yếu tố quyết định để phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất là

A. Có sự lãnh đạo kịp thời của Đảng Cộng sản.

B. Sự tham gia đông đảo của quần chúng nhân dân.

C. Mâu thuẫn dân tộc và mâu thuẫn giai cấp sâu sắc.

D. Chính sách khủng bố của thực dân Pháp.

Câu 36:

Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1960 ở Việt Nam đều

A. Diễn ra khi những điều kiện khách quan và chủ quan đã chín muồi.

B. Có hình thái tổng khởi nghĩa.

C. Có sự kết hợp giữa tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.

D. Có hình thái khởi nghĩa từng phần.

Câu 37:

Điểm khác biệt của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mỹ latinh so với châu Á và châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. Kết quả đấu tranh.

B. Lực lượng tham gia.

C. Đối tượng chủ yếu.

D. Hình thức đấu tranh.

Câu 38:

Tính chất cách mạng của phong trào yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất ở Việt Nam được biểu hiện chủ yếu ở

A. Mục tiêu đấu tranh

B. Lực lượng tham gia

C. Địa bàn hoạt động.

D. Lực lượng lãnh đạo

Câu 39:

Tính đúng đắn và sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên (tháng 2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện ở việc xác định

A. Giai cấp lãnh đạo và lực lượng tham gia cách mạng.

B. Lực lượng nòng cốt của cách mạng.

C. Nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền.

D. Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.

Câu 40:

Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu.

B. Sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. Phát huy tối đa những lợi thế về chính trị xã hội.

D. Yêu cầu tạo thế cân bằng với Liên Xô và Đông Âu.