Chuyên đề ôn thi THPTQG Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết (P5)
- 1Làm xong biết đáp án, phương pháp giải chi tiết.
- 2Học sinh có thể hỏi và trao đổi lại nếu không hiểu.
- 3Xem lại lý thuyết, lưu bài tập và note lại các chú ý
- 4Biết điểm yếu và có hướng giải pháp cải thiện
Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học – kĩ thuật nào dưới đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông.
D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Nét mới trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918-1939) là gì?
A. Từ đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế, chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị.
B. Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản dân tộc, sự trưởng thành của giai cấp vô sản.
C. Đấu tranh chống đế quốc và đấu tranh chống phong kiến đầu hàng.
D. Kết hợp đấu tranh chính trị, ngoại giao với đấu tranh vũ trang.
Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân nắm chính quyền.
B. Góp phần vào chiến thắng của phe Đồng minh chống phát xít.
C. Mở ra một kỉ nguyên mới của dân tộc, kỉ nguyên độc lập, tự do.
D. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế nửa sau thế kỉ XX là
A. “Kế hoạch Macsan”.
B. Chủ nghĩa khủng bố.
C. Chiến tranh lạnh.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa.
Nội dung nào không phải là điểm chung của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Giai cấp lãnh đạo.
A. Giai cấp lãnh đạo.
C. Nhiệm vụ trước mắt.
D. Nhiệm vụ chiến lược.
“… tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta”. Đây là sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng được đề ra trong
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
B. Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953-1954.
C. Chiến dịch Biên giới Thu đông năm 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
Nội dung nào không phải là mục tiêu của ta trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950?
A. Giam chân địch ở vùng rừng núi.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Khai thông đường biên giới Việt Trung.
D. Mở rộng, củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
Đảng Cộng sản Đông Dương đã phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xuất phát từ lí do chủ yếu nào?
A. Độc lập, chủ quyền của nước ta bị đe dọa nghiêm trọng.
B. Những kí kết với Việt Nam không được Pháp thực hiện nghiêm túc.
C. Pháp không chấp nhận giải quyết vấn đề bằng con đường hòa bình.
D. Pháp khiêu khích ta ở nhiều nơi, đặc biệt ở Đà Nẵng, Hải Phòng.
Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới: từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược sau thắng lợi của chiến dịch
A. Đường 14 – Phước Long.
B. Tây Nguyên
C. Huế - Đà Nẵng
D. Hồ Chí Minh.
Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế ở Việt Nam vì
A. Giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. Đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. Giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
D. Giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, khu giải phóng Việt bắc là hình ảnh thu nhỏ của nước Việt nam mới có thủ đô là
A. Tân Trào (Thái Nguyên).
B. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
C. Nguyên Bình (Cao Bằng).
D. Bắc Sơn – Võ Nhai (Lạng Sơn).
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam từ 1858 đến 1884 là
A. Thiếu đường lối, giai cấp lãnh đạo đúng đắn.
B. So sánh lực lượng quá chênh lệch.
C. Nhân dân không phối hợp với triều đình.
D. Chính sách đối ngoại có những sai lầm.
Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập tổ chức
A. Tự vệ đỏ.
B. Nghiệp đoàn.
C. Công hội (bí mật).
D. Công đoàn.
Cho các sự kiện:
1. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ra đời.
3. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
4. Chính phủ liên hiệp kháng chiến ra đời.
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian xuất hiện.
A. 2,1,3,4
B. 4,1,2,3
C. 3,4,1,2
D. 1,3,2,4
Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi (1975).
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
Phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) đạt được kết quả nào sau đây?
A. Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Lật đổ chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam.
D. Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
Năm 1975 có ý nghĩa đặc biệt với châu Phi vì
A. Cơ bản chấm dứt sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi.
B. Nenxon Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
C. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai.
D. Có 17 quốc gia được trao trả độc lập trong năm nay.
Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã buộc Pháp phải phân tán lực lượng ở những địa điểm nào?
A. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông phabang.
B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Luông phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâyku, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Xênô, Lai Châu, Luông phabang.
Chính sách nào của nhà Nguyễn đã tạo cớ cho thực dân Pháp xâm lược Việt Nam giữa thế kỷ XIX?
A. Hạn chế buôn bán với nước ngoài.
B. “Cấm đạo”, đuổi giáo sĩ phương Tây.
C. Cấm thương nhân nước ngoài vào buôn bán.
D. “Bế quan tỏa cảng”.
Tháng 6 năm 1925, Nguyễn Ái Quốc
A. Tham dự Hội nghị Quốc tế nông dân
B. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
D. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản
Tình hình Việt Nam và các nước Đông Nam Á giữa thế kỉ XIX có điểm gì giống nhau?
A. Đều lâm vào khủng hoảng và tiến hành cải cách.
B. Đều thi hành chính sách “bế quan tỏa cảng”.
C. Trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
D. Nguy cơ bị các nước tư bản phương Tây xâm lược.
Tại sao nói Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam?
A. Người đã tiếp nhận, truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào nước ta và thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
B. Sau những năm bôn ba hoạt động ở nước ngoài, Người tìm ra con đường cứu nước và thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Người đã trình bày trước đại hội Quốc tế cộng sản lần thứ V lập trường, quan điểm về vị trí chiến lược của cách mạng các nước thuộc địa.
D. Người đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam và thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
Sự kiện nào trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động trực tiếp đến thắng lợi của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Nước Pháp được giải phóng khỏi ách phát xít Đức.
B. Mặt trận Đồng minh chống phát xít được thành lập.
C. Liên Xô tiêu diệt quân Nhật ở Trung Quốc.
D. Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
Ngày 6-1-1946 gắn với sự kiện lịch sử nào dưới đây?
A. Hiến pháp nước Việt Nam Dân chủ cộng hòa được thông qua.
B. Quốc hội thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
C. Hơn 90% cử tri cả nước đi bỏ phiếu bầu cử Quốc hội khóa I.
D. Nhân dân Sài Gòn – Chợ Lớn mít tinh mừng “Ngày độc lập”.
Đặc điểm nào không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản.
C. Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
D. Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ.
Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam
A. Là cuộc tập dượt của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
B. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
C. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể, trước mắt.
Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. An Nam Cộng sản đảng.
Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.
Thái độ và hành động chính quyền Sài Gòn sau thất bại ở Đường 14 – Phước Long (1-1975) là
A. Liên tục mở những cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”.
B. Phối hợp cùng quân Mĩ, liên tiếp mở các cuộc tấn công.
C. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
D. Phản ứng mạnh và đưa quân đến hòng chiếm lại.
Đâu không phải là đặc điểm của Nhật Bản nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Chủ nợ lớn nhất thế giới.
B. Siêu cường tài chính số một thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ lớn nhất thế giới.
D. Dẫn đầu thế giới về công nghệ phần mềm, vũ trụ.
Từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Đảng cộng sản Việt Nam đã vận dụng bài học kinh nghiệm chủ yếu nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Đấu tranh quân sự là chủ yếu.
B. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.
C. Sử dụng sức mạnh đoàn kết dân tộc.
D. Kết hợp đấu tranh kinh tế, văn hóa.
Nhân tố quyết định sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Được sự ủng hộ của Liên Xô.
B. Chủ nghĩa đế quốc bị suy yếu.
C. Sự giúp đỡ của Liên hợp quốc.
D. Sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Mặt trận Việt Minh đóng vai trò như thế nào trong cao trào kháng Nhật cứu nước?
A. Phát động và đưa ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
B. Lãnh đạo nhân dân đứng lên đấu tranh chống Nhật giành độc lập dân tộc.
C. Lãnh đạo nhân dân đứng lên lật đổ chế độ phong kiến, xây dựng một xã hội mới.
D. Tập hợp các lực lượng yêu nước, phân hóa, cô lập kẻ thù tiến tới đánh bại chúng.
Tổ chức Liên hợp quốc ra đời từ quyết định của Hội nghị
A. Ianta (Liên Xô).
B. Vecxai (Pháp).
C. Xan Phranxixco (Mĩ).
D. Pốtxđam (Đức).
Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và gặp nhiều trở ngại?
A. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp nhiều nước
B. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
C. Tác động của Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
D. Văn hóa của các quốc gia dân tộc có nhiều điểm khác biệt.
Tổ chức cộng sản đầu tiên ra đời ở Việt Nam trong năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng.
B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản Liên đoàn.
Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsanva (1955) đánh dấu
A. Cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu.
B. Sự xác lập cục diện hai cực và Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Mâu thuẫn giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa bắt đầu.
D. Cuộc chiến tranh thế giới mới bùng nổ.
Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
B. Cách mạng tháng Mười Nga (1917) thành công tác động đến cách mạng các nước thuộc địa.
C. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam làm xuất hiện giai cấp vô sản.
D. Khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải theo khuynh hướng vô sản.
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ 8 (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận
A. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
D. Việt Nam độc lập độc minh.
Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là cuộc cách mạng
A. Tư sản triệt để nhất.
B. Dân chủ tư sản không triệt để.
C. Xã hội chủ nghĩa.
D. Dân chủ tư sản kiểu mới.